quynhnga842003

New Member

Download miễn phí Đề tài Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn và hoàn thiện kế toán huy động vốn tại chi nhánh Ngân hàng Công thương Sông Nhuệ





LỜI NÓI ĐẦU 1

CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN VÀ KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 3

1.1. Ngân hàng thương mại và nghiệp vụ huy động vốn 3

1.1.1. Khái niệm và vai trò của NHTM 3

1.1.2. Khái niệm về nguồn vốn của Ngân hàng thương mại. 5

1.1.3. Tính chất và vai trò của công tác huy động vốn 5

1.1.3.1. Tính chất của nguồn vốn huy động. 5

1.1.3.2. Vai trò của công tác huy đông vốn. 6

1.1.4. Các hình thức huy động vốn. 8

1.1.4.1. Căn cứ theo thời gian huy động vốn. 8

1.1.4.2 Căn cứ vào đối tượng huy động vốn. 8

1.1.4.3. Căn cứ vào công cụ huy động vốn. 9

1.1.4.4.Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng huy động vốn. 12

1.1.5. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng nghiệp vụ huy động vốn 17

1.1.5.1 Sự gia tăng ổn định của vốn huy động: 17

1.1.5.2 Tiết kiệm chi phí lãi và chi phí khác về huy động 18

1.1.5.3. Độ đa dạng các hình thức huy động: 19

1.1.5.4. Một số chỉ tiêu khác: 19

1.2. Kế toán huy động vốn. 20

1.2.1. Nhiệm vụ, yêu cầu của kế toán huy động vốn. 20

1.2.1.1 Nhiệm vụ : 20

1.2.1.2. Yêu cầu 20

1.2.2. Tài khoản sử dụng trong kế toán huy động vốn. 21

1.2.3. Chứng từ sử dụng: 21

1.2.4. Kế toán các hình thức huy động vốn. 22

1.2.4.1. Kế toán tiền gửỉ thanh toán. 22

1.2.4.1.1. Kế toán nhận tiền gửi: 22

1.2.4.1.2 Kế toán chi trả tiền gửi thanh toán: 23

1.2.4.1.3 Kế toán trả lãi tài khoản tiền gửi thanh toán 24

1.2.4.2 Kế toán tiền gửi có kỳ hạn 24

1.2.4.2.1 Kế toán nhận tiền gửi: 24

1.2.4.2.2 Kế toán chi trả tiền gửi: 25

1.2.4.2.3 Kế toán trả lãi tiền gửi có kỳ hạn: 25

1.2.4.3 Kế toán Tiền gủi tiết kiệm: 26

1.2.4.3.1 Kế toán tiền gửi tiết kiệm 26

1.2.4.3.2 Kế toán trả lãi tiền gửi tiết kiệm 26

1.2.4.4 Kế toán phát hành giấy tờ có giá 27

1.2.4.4.1 Kế toán phát hành GTCG theo mệnh giá 27

1.2.4.4.3 Kế toán phát hành giấy tờ có giá có chiết khấu 28

1.2.4.4.4 Kế toán phát hành giấy tờ có giá có phụ trội 29

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN VÀ KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG SÔNG NHUỆ 31

2.1. Cơ cấu tổ chức hoạt động của Chi nhánh Ngân Hàng Công Thương Sông Nhuệ 31

2.1.1. Lịch sử ra đời và cơ cấu tổ chức của chi nhánh Ngân Hàng Công Thương Sông Nhuệ 31

2.1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển cua Chi nhánh ngân hàng công thương Sông Nhuệ 31

2.1.1.2 Cơ Cấu tổ chức của Ngân Hàng công thương Sông Nhuệ 32

2.1.2. Tình hình kinh tế, xã hội ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Chi nhánh. 33

2.1.2.1. Thuận lợi. 33

2.1.2.2. Khó khăn. 34

2.1.3. Tình hình hoạt động của chi nhánh Ngân Hàng Công Thương Sông Nhuệ. 35

2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn. 35

2.1.3.2. Hoạt động sử dụng vốn. 35

2.2. Thực trạng kế toán huy động vốn tại Chi nhánh Chi nhánh Ngân hàng Công thương Sông Nhuệ. 35

2.2.1. Hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Ngân hàng Công thương Sông Nhuệ 35

2.2.1.1. Công tác huy động vốn 35

2.2.1.2. Hoạt động thanh toán kho quỹ 35

2.2.1.3. Kết quả kinh doanh tại Chi nhánh. 35

2.2.2 Kế toán huy động vốn tại Chi nhánh NHCT Sông Nhuệ: 35

2.2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại chi nhánh 35

2.2.2.2. Ứng dụng tin học trong kế toán huy động vốn. 35

2.2.2.3. Các tài khoản sử dụng hạch toán. 35

2.2.2.4. Phương pháp hạch toán cụ thể 35

2.3. Nhận xét chung về huy động vốn và kế toán huy động vốn tại Chi nhánh Ngân Hàng Công Thương Sông Nhuệ . 35

2.3.1. Đánh giá chung : 35

2.3.1.1. Những kết quả đạt được 35

2.3.1.2. Những hạn chế 35

2.3.2. Những nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả của công tác huy động vốn tại Chi nhánh Ngân Hàng Công Thương Sông Nhuệ 35

CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN VÀ KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG SÔNG NHUỆ 35

3.1 Định hướng phát triển hoạt động huy động vốn tại Chi nhánh Ngân Hàng Công Thương Sông Nhuệ 35

3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ huy động vốn và kế toán huy động vốn tại chi nhánh Ngân Hàng Công Thương Sông Nhuệ: 35

3.2.1. Tiếp tục đa dạng hoá các hình thức huy động vốn: 35

3.2.1.1 Đối với tiền gửi dân cư: 35

3.2.1.2. Đối với tiền gửi của các tổ chức kinh tế. 35

3.2.2 Cải tiến quy trình thanh toán 35

3.2.3. Hiện đại hoá kế toán ngân hàng 35

3.2.4. Tăng cường đào tạo, nâng cao trình độ nghiệp vụ đội ngũ cán bộ 35

3.2.5. Tăng cường mở tài khoản cá nhân, séc cá nhân, thẻ thanh toán 35

3.2.5.1. Đối với séc cá nhân 35

3.2.5.2. Đối với thẻ thanh toán 35

3.3. Một số đề xuất và kiến nghị để thực hiện giải pháp: 35

3.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước. 35

3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước. 35

3.3.3. Kiến nghị đối với Ngân Hàng Công Thương Việt Nam. 35

KẾT LUẬN 35

TÀI LIỆU THAM KHẢO 35

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ách hàng phải trả tiền để mua giấy tờ có giá theo mệnh giá, để khi đáo hạn khách hàng sẽ nhận được Số tiền = Mệnh giá + Lãi nắm giữ GTCG
* Giai đoạn phát hành
Ngân hàng bán GTCG cho khách hàng, có thể nhận bằng tiền mặt hay chuyển khoản. Hạch toán:
Nợ : - TK thích hợp
Có : - TK mệnh giá GTCG
*. Hàng tháng, kế toán tính lãi và hạch toán vào tài khoản “ Tiền lãi cộng dồn dự trả”:
Nợ : TK Chi trả lãi phát hành GTCG
Có : TK Lãi phải trả về phát hành GTCG
*. Giai đoạn thanh toán GTCG
Các loại giấy tờ có giá được thanh toán khi hết kỳ hạn gửi. Khi khách hàng đến lĩnh tiền, kế toán làm thủ tục tất toán sổ kỳ phiếu, trái phiếu của khách hàng để lưu vào tập nhạt ký chứng từ, Hạch toán:
- Trả gốc: Căn cứ giấy lĩnh tiền, kế toán ghi:
Nợ : TK mệnh giá GTCG
Có : TK Thích hợp
- Trả lãi: Nợ : TK Lãi phải trả về phát hành GTCG
Có : TK Thích hợp
b. Kế toán phát hành GTCG trả lãi trước
* Giai đoạn phát hành
Khách hàng trả tiền mua giấy tờ có giá theo Số tiền = Mệnh giá - Lãi cho ngân hàng có thể bằng tiền mặt hay chuyển khoản.
Kế toán hạch toán :
Nợ : - TK Thích hợp
Nợ : - TK Chi phí chờ phân bổ
Có : - TK mệnh giá GTCG
* Hàng tháng, kế toán phân bổ số lãi vào tài khoản chi phí :
Hạch toán :
Nợ : TK Chi trả lãi phát hành GTCG
Có : TK Chi phí chờ phân bổ
* Giai đoạn thanh toán GTCG
Căn cứ vào giấy lĩnh tiền, kế toán ghi :
Nợ : TK Kỳ mệnh giá GTCG
Có : TK Thích hợp
1.2.4.4.3 Kế toán phát hành giấy tờ có giá có chiết khấu
a . Loại trả lãi trước :
Khoản lãi này cùng với khoản chiết khấu được khấu trừ vào mệnh giá GTCG, người mua GTCG chỉ phải nộp số tiền chênh lệch.
Số tiền trả lãi được hạch toán vào tài khoản chi phí chờ phân bổ, từng định kỳ sẽ phân bổ vào TK 803 cùng với khoản chiết khấu trong kỳ.
* Tại thời điểm phát hành GTCG
Nợ : TK thích hợp
Nợ : TK chiết khấu GTCG
Nợ : TK chi phí chờ phân bổ
Có : TK mệnh giá GTCG
* Hàng tháng phân bổ lãi và khoản chiết khấu trong kỳ
Nợ : TK chi trả lãi phát hành GTCG
Có : TK chi phí chờ phân bổ
Có : TK chiết khấu GTCG
b. Loại trả lãi sau : Hàng tháng phải hạch toán dự trả lãi trong kỳ cùng với phân bổ chiết khấu trong kỳ. Khi thanh toán GTCG sẽ trả lãi cho khách hàng cùng gốc.
* Tại thời điểm phát hành GTCG
Nợ : TK thích hợp
Nợ : TK chiết khấu GTCG
Có : TK mệnh giá GTCG
* Hàng tháng phân bổ lãi và khoản chiết khấu
Nợ : TK chi trả lãi phát hành GTCG
Có : TK lãi phải trả về phát hành GTCG
Có : TK chiết khấu GTCG
* Đến hạn thanh toán GTCG
Nợ : TK mệnh giá GTCG
Nợ : TK lãi phải trả về phát hành GTCG
Có : TK thích hợp
1.2.4.4.4 Kế toán phát hành giấy tờ có giá có phụ trội
a. Loại trả lãi trước :
* Kế toán tại thời điểm phát hành GTCG
Nợ : TK thích hợp
Nợ : TK chi phí chờ phân bổ
Có : TK phụ trội GTCG
Có : TK mệnh giá GTCG
* Hàng tháng phân bổ lãi theo định kỳ vào TK chi phí
Nợ : TK trả lãi phát hành GTCG
Có : TK chi phí chờ phân bổ
Đồng thời kế toán phân bổ khoản phụ trội trong kỳ
Nợ : TK phụ trội GTCG
Có : TK trả lãi phát hành GTCG
* Kế toán thanh toán GTCG có phụ trội
Nợ : TK mệnh giá GTCG
Có : TK thích hợp
b. Loại trả lãi sau :
* Kế toán tại thời điểm phát hành GTCG
Nợ : TK thích hợp
Có : TK phụ trội GTCG
Có : TK mệnh giá GTCG
* Kế toán phân bổ khoản phụ trội trong kỳ
Nợ : TK phụ trội GTCG
Có : TK trả lãi phát hành GTCG
Kế toán dự trả lãi trong kỳ
Nợ : TK trả lãi phát hành GTCG
Có : TK lãi phải thu về phát hành GTCG
* Kế toán trả lãi cho khách hàng khi đến hạn thanh toán
Nợ : TK mệnh giá GTCG
Nợ : TK lãi phải trả về phát hành GTCG
Có : TK thích hợp
Tóm lại, chương 1 đã nêu khái quat lý luận về hoạt động kinh doanh của NHTM, về nguồn huy động – Nguồn vốn chủ yếu sử dụng trong kinh doanh của NHTM. Những trình bầy trong chương này chỉ rõ vốn huy động có vai trò cực kỳ quan trọng, nó quyết định quy mô kinh doanh, tới năng lực cạnh tranh, tới khả năng thanh toán của Ngân hàng và do vậy góp phần không nhỏ vào sự tồn tại phát triển của Ngân hàng. Những nhận thức, lý luận trong chương 1 làm cơ sở cho việc nghiên cứu thực trạng ở chương tiếp theo.
CHƯƠNG II
Thực trạng nghiệp vụ huy động vốn và kế toán
huy động Vốn tại Chi nhánh Ngân hàng
Công thương Sông Nhuệ
2.1. Cơ cấu tổ chức hoạt động của Chi nhánh Ngân Hàng Công Thương Sông Nhuệ
2.1.1. Lịch sử ra đời và cơ cấu tổ chức của chi nhánh Ngân Hàng Công Thương Sông Nhuệ
2.1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển cua Chi nhánh NHCT-SN
6 tháng đầu năm 2006 chi nhánh trực thuộc Ngân hàng Công thương tỉnh Hà Tây, từ tháng7/2006 Ngâ hàng công thương Sông Nhuệ được ngân hàng Công thương Việt Nam quyết định nâng cấp thành chi nhánh 1 phụ thuộc Ngân hàng Công thương Việt Nam.
Năm 2006 tình hình kinh tế xã hội đất nước và tỉnh Hà Tây có nhiều thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của các thành phần kinh tế và dân cư cũng như kinh doanh dịch vụ ngân hàng như: tốc độ phát triển kinh tế tăng khá, sản xuất kinh doanh có bước phát triển, nhiều dịch vụ trong đời sống xã hội mở rộng, giá cả thị trường cơ bản ổn định, nhà nước điều chỉnh mức lương tối thiểu. Tuy nhiên nhu cầu vốn để sản xuất kinh doanh của các đơn vị, tổ chức kinh tế vẫn đòi hỏi ngày càng lớn; một số doanh nghiệp xây dựng cơ bản khi công trình hoàn thành nhưng chậm có vốn thanh toán.
- Ngân hàng Công thương Việt Nam ban hành nhiều cơ chế, quy chế nghiệp vụ có hướng kinh doanh của một ngân hàng hiện đại và đưa nhiều sản phẩm ra thị trường.
- Chuyển từ chi nhánh cấp 2 lên chi nhánh cấp 1 Ngân hàng Công thương Sông Nhuệ có nhiều thuận lợi nhưng cũng gặp nhiều khó khăn trong quản trị điều hành và giao dịch như: nhiều nhiệm vụ công tác phát sinh và mới mẻ; lực lượng lao động chưa đủ để thực hiện ngay mô hình tổ chức do Ngân hàng Công thương Việt nam quy định như: thành lập Tổ quản lý nợ có vấn đề, Tổ quản lí rủi ro, Tổ kinh doanh ngoại tệ, Phòng Khách hàng cá nhân.
2.1.1.2 Cơ Cấu tổ chức của Ngân Hàng công thương Sông Nhuệ
Ngân hàng Công thương Sông Nhuệ trước đây là chi nhánh cấp 2 thuộc Ngân hàng Công thương tỉnh Hà Tây. Đến tháng7/2006 được nâng lên thành chi nhánh cấp I, do đó còn nhiều hạn chế về nguồn lao động cũng như vốn hoạt động. Ngân hàng Công thương Sông Nhuệ đã mở 5 quỹ tiết kiệm và hiện cơ cấu tổ chức của Ngân hàng như sau:
Có 4 phòng nghiệp vụ:
- Phòng kế toán giao dịch
- Phòng tiền tệ kho quỹ
- Phòng khách hàng
- Phòng Tổ chức hành chính.
5 quỹ tiết kiệm trực thuộc.
Sơ đồ bộ máy tổ chức Ngân hàng Công thương Sông Nhuệ
Ban giám đốc
Phòng thanh toán quốc tế
Phòng Kế toán giao
dịch
Phòng thông tin điện toán
Phòng tiền tệ kho quỹ
Phòng Khách hàng
Phòng Hành chính quản trị
Phòng giao dịch số
Phòng giao dịch số
Phòng giao dịch số
Phòng giao dịch số
Phòng giao dịch số
Quỹ tiết kiệm số
Quỹ tiết kiệm số
Quỹ tiết kiệm số
Quỹ tiết kiệm số
Quỹ tiết kiệm số
2.1.2. Tình hình kinh tế, xã hội ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Chi nhánh.
2.1.2.1. Thuận lợi.
Tốc độ phát triển kinh tế năm 2006 của tỉnh Hà Tây đạt và vượt các chỉ tiêu đề ra. ...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Giải pháp nâng cao chất lượng thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại Vietinbank Luận văn Kinh tế 0
D Các giải pháp nâng cao hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Phú Long Việt Nam Quản trị Nhân lực 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình sau tuyển dụng nhân sự của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thuận Lợi Quản trị Nhân lực 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Môi giới chứng khoán tại Công ty cổ phần chứng khoán VNDirect Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Việt Nam sau M&A Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá thực trạng sản xuất cà phê và giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm Nông Lâm Thủy sản 0
D Các giải pháp nhằm tăng cường thu hút và nâng cao hiệu quả của hoạt động chuyển giao công nghệ qua các dự án FDI vào Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp nâng cao sự gắn bó của nhân viên với tổ chức tại công ty pfizer việt nam Luận văn Kinh tế 0
D Vị thế, yếu tố cản trở và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia Việt Nam Văn hóa, Xã hội 0
D Giải pháp nâng cao giá trị thương hiệu PNJ Silver theo định hướng khách hàng tại thị trường Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top