hanakjmj7591

New Member

Download miễn phí Đề tài Bước đầu nghiên cứu hiệu quả kinh tế cho giảm thiểu ô nhiễm tại Công ty phân lân Văn Điển





LỜI NÓI ĐẦU 3

LỜI CẢM ƠN 6

Chương I - CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH CHI PHÍ- LỢI ÍCH(CBA) ĐỐI VỚI GIẢM THIỂU Ô NHIỄM 7

I-KHÁI NIỆM CBA: 7

1.1-Khái niệm CBA: 7

1.2. Nội dung của phương pháp phân tích chi phí- lợi ích: 8

1.2.1-Các bước tiến hành 8

1.2.2- Các hạn chế của phương pháp phân tích chi phí- lợi ích 13

1.2.2.1- Hạn chế về mặt kỹ thuật của CBA 13

1.2.2.2- Các mục tiêu ngoài tính hiệu quả mà nó liên quan tới 13

1.2.3- Những biện pháp khắc phục hạn chế của CBA. 13

1.2.3.1- Biện pháp khắc phục những hạn chế kỹ thuật của CBA 13

1.2.3.2- Biện pháp khắc phục những mục tiêu ngoài tính hiệu quả mà nó liên quan đến 14

II- PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH- PHÂN TÍCH KINH TẾ XÃ HỘI VÀ PHÂN TÍCH KỸ THUẬT CỦA DỰ ÁN. 16

2.1- Phân tích tài chính- phân tích kinh tế xã hội của dự án: 16

2.2- Phân tích kỹ thuật của dự án: 17

2.3- Sự khác biệt giữa phân tích tài chính- kinh tế xã hội với phân tích kỹ thuật: 17

III- CÁC CHỈ TIÊU SINH LỜI CỦA DỰ ÁN 18

3.1- Giá trị hiện tại ròng (NPV) 18

3.2- Lợi nhuận tương đối của dự án (BCR) 20

3.3- Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận nội bộ (IRR) 21

IV-KINH NGHIỆM SỬ DỤNG CBA TRONG PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG 22

Chương II- THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ PHÁT TRIỂN TẠI CÔNG TY PHÂN LÂN VĂN ĐIỂN 25

I-TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY PHÂN LÂN VĂN ĐIỂN 25

1.1- Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 25

1.2-Đặc điểm trang thiết bị, lao động, nguyên liệu sản xuất kinh doanh 27

1.2.1- Đặc điểm trang thiết bị. 27

1.2.2- Đặc điểm về lao động 28

1.2.3- Đặc điểm nguyên liệu sản xuất 28

1.3- Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty trong những năm gần đây 30

II- CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT PHÂN LÂN 31

2.1- Dây chuyền công nghệ sản xuất phân lân nung chảy 31

2.1.1-Sơ đồ công nghệ sản xuất phân lân nung chảy 31

2.1.2- Quá trình sản xuất phân lân nung chảy. 33

2.1.3- Nguồn gây ô nhiễm 35

2.2- Dây chuyền công nghệ sản xuất phân lân nung chảy tại lò cao. 36

2.2.1- Sơ đồ công nghệ sản xuất phân lân tại lò cao. 36

2.2.2- Quá trình sản xuất phân lân nung chảy tại lò cao. 36

III- ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG TỚI MÔI TRƯỜNG DO HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY 37

3.1- Tác động tới môi trường không khí 37

3.1.1- Tác động của tiếng ồn 37

3.1.2- Tác động của khí thải 38

3.2- Tác động của nước thải tới môi trường. 38

3.3- Tác động của chất thải rắn tới môi trường 39

3.4- Tác động tới sức khoẻ cán bộ công nhân viên 40

3.5- Tác động tới người dân quanh vùng 40

Chương III- PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ CHO GIẢM THIỂU Ô NHIỄM (XỬ LÝ NƯỚC THẢI) Ở CÔNG TY PHÂN LÂN VĂN ĐIỂN 41

I-GIỚI THIỆU VỀ DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI MỚI 41

1.1- Sơ đồ công nghệ: Phương pháp bể lắng 41

1.2- Chu trình hoạt động của công nghệ xử lý nước thải. 42

1.3- Chất lượng nước đạt được sau khi qua xử lý: 42

II- CÁC CHI PHÍ CỦA CÔNG NGHỆ SỬ LÝ 43

2.1- Tổng chi phí ban đầu(C0): 43

2.2- Chi phí vận hành bảo dưỡng hàng năm (Ct): 43

2.3- Chi phí khấu hao tài sản cố định: 44

III- LỢI ÍCH MANG LẠI TỪ VIỆC XỬ LÝ NƯỚC THẢI 44

3.1- Lợi ích sức khoẻ của người dân 44

3.2- Lợi ích của việc sử lý nước thải đối với Công ty 48

IV- ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ- XÃ HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG CỦA PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI 48

4.1- Sử dụng các chỉ tiêu để đánh giá phương án đầu tư về mặt xã hội 48

4.1.1- Chỉ tiêu giá trị hiện tại ròng 48

4.1.2- Sử dụng chỉ tiêu lợi nhuận tương đối của dự án (CBR) 49

4.2- Đánh giá hiệu quả dự án đối với môi trường xung quanh Công ty 50

KẾT LUẬN CHUNG 51

TÀI LIỆU THAM KHẢO 53

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ch nào, chi phí bao nhiêu, chất lượng như thế nào (chi phí và chất lượng là hai nhân tố chính để cạnh tranh thắng lợi trên thị trường). Nói cách khác nghiên cứu kỹ thuật cho biết dự án nên được đầu tư như thế nào là có lợi nhất, hiệu quả nhất.
* Yêu cầu: Phải đảm bảo số liệu chính xác đáng tin cậy phục vụ cho việc đánh giá dự án và dự tính các chi phí của dự án.
Một dự án được chấp nhận khi chi phí thấp hơn so với các dự án khác và có chất lượng tốt.
2.3- Sự khác biệt giữa phân tích tài chính- kinh tế xã hội với phân tích kỹ thuật:
* Giống nhau: Phân tích tài chính và phân tích kỹ thuật có quan hệ mật thiết. Phân tích kỹ thuật là tiền đề cho phân tích tài chính, sau khi phân tích kinh tế tài chính sẽ có những thông số kinh tế tác động trở lại phân tích kỹ thuật, do đó phân tích tài chín và phân tích kỹ thuật tạo thành một vòng lặp đi lặp lại.
Cả hai loại phân tích đều xem xét dự án dựa trên chi phí và lợi ích.
*Khác nhau: Phương pháp kỹ thuật là lựa chọn những thiết bị , công nghệ để đánh giá dự án, xem xét dự án và đưa ra những rằng buộc mà dự án phải tuân theo như về vốn kỹ thuật, trình độ quản lý kỹ thuật.
Phương pháp phân tích kinh tế xem xét dụa án dựa trên góc độ kinh tế, nó chỉ phản ánh lợi ích của doanh nghiệp sẽ đạt được nếu dự án được thực thi
III- các chỉ tiêu sinh lời của dự án
3.1- Giá trị hiện tại ròng (NPV)
+ Khái niệm: Giá trị hiện tại ròng của dự án là hiệu số giữa giá trị hiện tại của các khoản thu nhập và chi phí trong tương lai có nghĩa là tất cả lợi nhuận hàng năm được chiết khấu về thời điểm bắt đầu bỏ vốn theo tỷ suất chiết khấu đã định trước, dự án chỉ được chấp nhận khi giá trị hiện tại ròng có giá trị dương ()
Chỉ tiêu này là số thu nhập ròng sau khi đã trừ đi mọi chi phí và thiệt hại kể cả chi phí để trả lãi vốn vay ở mức lãi suất tối thiểu. ở đây mọi chỉ tiêu thu chi đều được qui về thời điểm hiện tại.
+ Công thức:
Nếu trị số Bt, Ct, EBt, ECt hàng năm là không đổi thì công thức trên NPV sẽ được tính theo công thức sau:
Trong đó: r : tỉ suất chiết khấu
Bt : Lợi ích năm t
EBt : Lợi ích khác mà dự án đưa lại cho xã hội, môi trường
Ct : Chi phí năm t
ECt : Chi phí mà dự án mang lại năm t
C0 : Vốn đầu tư tại thời điểm dự án mang lại năm t
SV(Salvage value): Giá trị thanh lý tại sản ở cuối đời dự án bao gồm cả vốn lưu động đã bỏ ra ban đầu.
n: Số năm hoạt động của cả đời dự án
+ Nguyên tắc quyết đinh:
Nếu dự án cho thì dự án được coi là khả thi
Nếu dự án cho NPV< 0 thì dự án không khả thi bị loại bỏ
Nếu trong tường hợp một dự án có nhiều phương án mà các phương án này đều ci NPV> 0 phương án nào cho NPV lớn nhất thì dự án đó sẽ được lựa chọn.
+ Ưu nhược điểm:
Ưu điểm
. Có tính đến giá trị theo thời gian của tiền, tính đến trượt giá và lạm phát thông qua việc điều chỉnh Bt, Ct, mức tỷ suất chiết khấu r.
. Tính toán tương đối đơn giản so với các chỉ tiêu khác
Nhược điểm
. Chỉ tiêu nếu này xét đến sự vận động của vốn vay sẽ bị xét 2 lần. Lần thứ nhất số vốn đó nhân với hệ số , lần thứ hai sẽ tính đến chi phí trả lãi vốn vay.
. Chỉ tiêu này chỉ cho biết quy mô lãi nhiều hay ít chứ không phản án được mức độ hiệu quả của dự án.
. Chỉ tiêu này chỉ thực sự có ý nghĩa đối với các dự án có cùng quy mô và tuổi thọ.
. Để tính được NPV cần xác định được mức tỷ suất chiết khấu thích hợp vì chỉ tiêu này rất nhạy cảm với tỷ suất chiết khấu nếu tỷ suất chiết khấu thay đổi thì chỉ tiêu này cũng thay đổi theo.
3.2- Lợi nhuận tương đối của dự án (BCR)
+ Khái niệm: Chỉ tiêu BCR là tỷ số lợi ích- chi phí được xác định bằng tỷ số giữa lợi íc thu được và chi phí bỏ ra. Lợi ích- chi phí của dự án có thể tính vệ thời điểm hiện tại hay tương lai. Việc quy về thời điểm tương lai để tính chỉ tiêu này ít được sử dụng.
+ Công thức:
Trong đó:
r: tỷ suất chiết khấu
Bt: Lợi ích ở năm t
EBt: Lợi ích môi trường năm t
Ct : Chi phí năm t
ECt: Chi phí môi trường năm t
t: là thời gian hoạt động của dự án (t=1,2,, n năm)
n: Số năm hoạt động của dự án
+ Nguyên tắc quyết định:
B/C 1 khi đo tổng các khoản của dự án để bù đắp các khoản chi phí phải bỏ ra của du án và dự án khả thi.
B/C <1 Dự án không khả thi.
+ Ưu nhược điểm
Ưu điểm
. Có tính đến sự biến động của các khoản thu, chi theo thời gian cho cả đời dự án
. Ngoài việc dùng để đánh giá dự án, B/C có thể được dùng để xếp hạng các dự án độc lập theo nguyên tắc dành vị trí cao hơn cho những dự án có tỷ số B/C cao hơn.
Nhược điểm
Sử dụng tỷ số B/C trong việc so sánh lựa chon phương án có thể dẫn đến sai lầm khi lựa chọn các phương án loại trừ nhau có quy mô khác nhau. Phương án có tỷ lệ B/C cao hơn nhưng do quy mô nhỏ nên NPV của nó lại nhỏ hơn và phương án có tỷ số B/C thấp hơn song do quy mô lớn hơn nên có NPVcao hơn. Bởi vậy, nếu lựa chọn phương án có tỷ số B/C cao đã bỏ qua cơ hội thu nguồn lợi lớn.
3.3- Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận nội bộ (IRR)
+ Khái niệm: Đây là chỉ tiêu được sử dụng nhiều nhất trong việc đánh giá sự đáng giá về mặt kinh tế, tài chính của dự án đầu tư độc lập.
Tỷ suất lợi nhuận nội bộ là mức thu lợi trung bình của đồng vốn được tính theo các kết số còn lại vủa dự án đầu tư ở đầu các năm của dòng tiền tệ do nội tại của phương án mà suy ra và với gủa thiết la các khoản thu được trong quá trình khai thác dự án đều được đem đầu tư ngay lập tức cho dự án với suất thu lợi bằng chính IRR của dự án cần tìm.
+ Công thức:
Trong đó: i1,i2: Tỷ suất chiết khấu (i2> i1)
: Giá trị hiện tại ròng của i1 và i2
+ Nguyên tắc xác định: IRR igiới hạn
igiới hạn chính là lãi suất thực tế của các khoản vay dài hạn trên thị trường vốn hay lãi suất phải trả của những người đi vay.
+ Ưu điểm: IRR tính được khả năng sinh lãi riêng của dự án với dòng doanh thu và chi phí đã biết.
IV-Kinh nghiệm sử dụng CBA trong phân tích đánh giá yếu tố môi trường
Hiện nay, phương pháp CBA ngày càng được áp dụng rộng rãi không chỉ ở Việt Nam mà còn nhiều nước khác trong khu vực và trên thế giới để phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế các yếu tố môi trường, từ đó nhiều công nghệ thân thiện với môi trường được đưa vào áp dụng trong thực tế.
Ơ việt Nam, trong đánh giá hiệu quả kinh tế của việc thực hiện sản xuất sạch hơn ở các cơ sở công nghiệp bằng phương pháp CBA dã cho những kết quả sau:
Lợi ích đạt được từ việc áp dụng sản xuất sạch hơn ở các cơ sở công nghiệp của Việt Nam
Đặc trưng sản xuất
Loại hình công nghiệp
Công ty Dệt len mùa đông
Công ty Giấy Bình Minh
Sản lượng hàng năm
Hơn 500.000 áo len, 300.000 đôI tất, 85 tấn len nhuộm
1.500 tấn giấy
Các hoạt động nhằm áp dụng sản xuất sạch hơn
Hoàn lưu sử dụng nước làm mát để tiết kiệm nhiệt
Thay quạt nồi hơI và hoàn lưu nước ngưng tụ: thu hồi sợi giấy từ nước thải
Lượng nhiên liệu than tiết kiệm được mỗi năm
140 tấn (26%)
124 tấn (16%)
Giảm thiểu tr...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Bước đầu nghiên cứu tạo chế phẩm cellulase từ một số chủng vi sinh vật và khả năng thủy phân cellulose Khoa học Tự nhiên 0
D Kết quả bước đầu nghiên cứu kỹ thuật gieo trồng cây Hoàng tinh hoa đỏ (Polygonatum kingianum Coll. ex Hemsl) từ hạt Khoa học Tự nhiên 0
A Nghiên cứu phương pháp phẫu thuật và bước đầu đánh giá kết quả của phẫu thuật bảo tồn trong điều trị ung thư vú nữ tại bệnh viện k Y dược 0
D Nghiên cứu tổng hợp oxit nano MnAl2O4, CoAl2O4 và bước đầu thăm dò ứng dụng của chúng Luận văn Sư phạm 0
L Bước đầu nghiên cứu quá trình xây dựng, áp dụng, duy trì hệ thống quản lí môi trường theo TCVN ISO 14001 Luận văn Kinh tế 2
S Bước đầu nghiên cứu khu hệ Lưỡng cư, Bò sát ở xã Kháng Nhật, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang Khoa học Tự nhiên 0
B Bước đầu nghiên cứu phương pháp tính phí bảo vệ môi trường đối với công ty Giấy Hải Phòng (HAPACO) Kiến trúc, xây dựng 0
H Bước đầu nghiên cứu tiềm năng tài nguyên phát triển du lịch ở Hương Sơn - Mĩ Đức - Hà Tây Luận văn Kinh tế 0
J Bước đầu nghiên cứu, áp dụng sản xuất sạch hơn cho việc giảm thiểu chất thải tại nhà máy Nhuộm Công ty dệt Nam Định Luận văn Kinh tế 2
R Bước đầu nghiên cứu phân loại chi càng cua (Peperomia Ruiz & Pav. 1794) ở Việt Nam Khoa học Tự nhiên 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top