Download miễn phí Đánh giá thực trạng hạch toán kế toán tại xí nghiệp 359





LỜI MỞ ĐẦU 1

PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ XÍ NGHIỆP 359 3

1.1. Lịch sử hình thành phát triển của xí nghiệp. 3

1.2. Đặc điểm kinh doanh và tổ chức kinh doanh của xí nghiệp. 5

1.2.1. Đặc điểm kinh doanh 5

1.2.2. Đặc đìểm tổ chức sản xuất kinh doanh 7

1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý và chính sách quản lý tài chính- kinh tế đang được áp dụng tại đơn vị 10

1.4. Tình hình kinh tế, tài chính, lao động. của xí nghiệp 15

PHẦN II: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI XÍ NGHIỆP 25

2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 25

2.2. Đặc điểm vận dụng chế độ, chính sách kế toán 26

2.2.1. Chế độ chứng từ 27

2.2.2. Chế độ sổ kế toán 28

2.2.3. Chế độ tài khoản 30

2.2.4. Chế độ báo cáo tài chính 31

2.3. Đặc điểm tổ chức hạch toán một số phần hành kế toán chủ yếu 31

2.3.1. Đặc điểm tổ chức phần hành kế toán tiền mặt 31

2.3.2. Đặc điểm tổ chức phần hành kế toán hàng tồn kho 33

2.3.3. Đặc điểm tổ chức phần hành kế toán thanh toán với người bán. 34

2.3.4. Đặc điểm tổ chức phần hành kế toán phải thu khách hàng 36

2.3.5. Đặc điểm tổ chức phần hành kế toán doanh thu bán hàng 37

2.3.6. Đặc điểm tổ chức phần hành kế toán xác định giá vốn hàng bán 37

2.3.7. Hạch toán xác định kết quả 38

PHẦN III: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI XÍ NGHIỆP 359 39

3.1. Những ưu điểm 39

3.2. Những tồn tại và giải pháp khắc phục 41

KẾT LUẬN 44

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 45

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


để làm cơ sở hạch toán.
- Là nơi giải quyết các chế độ chính sách phúc lợi có liên quan đến lợi ích của người lao động và CB – CNV trong toàn xí nghiệp.
Cơ quan tổ chức nhân sự:
- Có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc về công tác quản lý lao động, nắm chắc hồ sơ lý lịch, trình độ chuyên môn của từng người về tâm tư nguyện vọng của từng CB – CNV, đề xuất với giám đốc trong công tác sắp xếp nhân sự đảm nhiệm công việc phù hợp với chuyên môn kỹ thuật, đẻ nhằm tăng năng suất lao động, hiệu quả công việc cao, nắm bắt quân số tăng giảm của từng bộ phận.
- Nếu làm tốt công tác quản lý nhân sự, tham mưu cho giám đốc chính xác khách quan sắp xếp phù hợp với năng lực chuyên môn của từng người thì hoạt động SXKD của doanh nghiệp sẽ đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất.
Ban tiêu thụ sản phẩm
- Là cơ quan tham mưu giúp việc cho giám đốc, tổ chức thực hiện công tác hoạt động tiêu thụ sản phẩm của xí nghiệp. Đây là ban quan trọng ảnh hưởng lớn đến kết quả sản xuất kinh doanh của xí nghiệp. Thường xuyên có cán bộ đi thị trường tiếp thị, chào hàng, nắm bắt tình hình cung cầu của thị trường, thị hiếu của khách hàng về chất lượng sản phẩm, mẫu mã kiểu dáng sản phẩm, lắng nghe ý kiến của khách hàng góp ý, đề xuất với giám đốc kịp thời để điều chỉnh giá bán sản phẩm, chế độ khuyến khích đại lý, môi giới cán bộ tiêu thụ một cách hợp lý.
- Quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên phương tiện vận chuyển sản phẩm.
- Nhận bốc xếp hàng hoá vận chuyển dến chân công trình theo yêu cầu của khách hàng không kể thời gian bảo đảm đầy đủ kịp thời an toàn, tạo uy tín đối với khách hàng, chống gây hư hao tổn hàng hoá.
Ban chính trị hậu cần
* Công tác đảng – công tác chính trị:
Thông tin tuyên truyền đường lối chính sách của đảng, truyền thống của đơn vị, tổ chức phong trào văn hoá, thể thao, thi đua sản xuất, đưa tin người tốt việc tốt của xí nghiệp, kẻ vẽ panô, tranh cổ động.
- Giúp đồng chí phó giám đôc – bí thư đảng uỷ về công tác đảng, công tác chính trị, sơ tổng kết các phong trào thi đua động viên kịp thời những tập thể cá nhân tiêu biểu.
- Duy trì hoạt động các tổ chức quần chúng như công đoàn, đoàn thanh niên Hội phụ nữ.
* Công tác hậu cần đời sống:
- Đảm bảo và quản lý tốt các trang thiết bị văn phòng làm việc của đơn vị.
- Duy trì bếp ăn tập thẻ cho CB – CNV ăn thường xuyên và ăn ka.
- Làm tốt công tác vệ sinh toàn đơn vị.
- Chăm sóc cây cối để đảm bảo môi trường xanh – sạch – đẹp.
Phân xưởng sản xuất, đội xây lắp:
- Sản xuất các loại sản phẩm theo chỉ tiêu nhiệm vụ được giám đốc giao.
- Tổ chức phân công lao động hợp lý phù hợp với tính chất yêu cầu của công việc, kiểm tra đôn đốc thường xuyên việc chấp hành các quy trình công nghệ của người lao động.
- Động viên khuyến khích người lao động phát huy các sáng kiến cải tiến kỹ thuệt ứng dụng vào sản xuất.
- Sửa chữa thường xuyên và định kỳ kịp thời máy móc thiết bị, công cụ lao động phương tiện phục vụ sản xuất.
- Giải quyết kịp thời các phát sinh trong phạm vi quyền hạn cho phép, vượt quá khả năng phải xin ý kiến giám đốc giải quyết.
- Các đội xây dựng tổ chức điều hành thi công các công trình đảm bảo tiến độ chất lượng, an toàn dưới sự phân công của giám đốc xí nghiệp.
Tình hình kinh tế, tài chính, lao động... của xí nghiệp
Qua số liệu trình bày trong bảng 1-4, trang 13 ta thấy:
Năm 2008 đơn vị đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ cấp trên giao.
Theo kế hoạch sản lượng đề ra là 46,5 tỷ đồng nhưng trong năm đơn vị đã đạt được 51.280.293.000 đồng. như vậy, năm 2008 đã vượt so với năm 2007 là 4.780.293.000 đồng tương ứng với tốc độ tăng là 10%.
Doanh thu đạt 46.092.279.001 đồng tăng 5.592.279.001 đồng so với năm 2007 và bằng 113% doanh thu năm 2007.
Chi phí trong năm 2008 đã bỏ ra 44.959.025.542 đồng trong đó năm 2007 là 39.650.000.000 đồng, vượt năm 2007 là 5.309.025.542 đồng, tăng 13%.
Như vậy lợi nhuận 2008 của xí nghiệp đạt 1.133.253.459 đồng, tăng 283.253.459 đồng so với năm 2007 và tương ứng với tốc độ tăng là 33%.
Tổng quỹ lương năm 2008 đạt 878.854.200 đồng trong khi năm 2007 là 673.200.000 đồng. như vậy tổng quỹ lương năm 2008 tăng 205.654.200 đồng và vượt 30% so với năm 2007. Điều này là dễ hiểu do số lượng lao động trong năm 2008 tăng 64 lao động so với kế hoạch ( thực tế năm 2008 số lao động là 574, trong khi năm 2007 là 510 lao động). Như vậy thu nhập bình quân của người lao động tăng lên 14000 đồng và bằng 101% năm 2007.
Như vậy ta thấy tình hình kinh doanh trong năm 2008 tại xí nghiệp là tốt. Điều này giúp xí nghiệp bảo toàn và phát triển vốn tốt, đời sống cán bộ công nhân lao động được đảm bảo, thu nhập của người lao động tương đối ổn định, công nhân phấn khởi yên tâm công tác, gắn bó với đơn vị.
Bảng số 1-4:
BẢNG ĐÁNH GIÁ KHÁT QUÁT TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA XÍ NGIỆP NĂM 2008
Đơn vị tính: VNĐ
TT
Chỉ tiêu
2007
2008
2008 so với 2007
+/-
%
1
Giá trị sản lượng
46.500.000.000
51.280.293.000
4.780.293.000
110%
2
Doanh thu
40.500.000.000
46.092.279.001
5.592.279.001
114%
3
Chi phí
39.650.000.000
44.959.025.542
5.309.025.542
113%
4
Lợi nhuận
850.000.000
1.133.253.459
283.253.459
133%
5
Tổng quỹ lương
673.200.000
878.854.200
205.654.200
131%
-
Tổng số lao động
510
574
64
113%
-
Thu nhập bình quân
1.320.000
1.334.000
14.000
101%
6
Nộp ngân sách
4.288.000.000
4.942.424.855
654.424.855
115%
Nhưng do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế thế giới vào nửa cuối năm 2008 nên ảnh hưởng tới việc sản xuất kinh doanh của xí nghiệp. điều này làm cho lợi nhuận của xí nghiệp không cao. Do đó xí nghiệp cần có biện pháp nhằm cải thiện tình hình sản xuất kinh doanh của xí nghiệp nhằm đạt được lợi nhuận cao hơn trong năm 2009.
Về quan hệ với ngân sách nhà nước.
Theo số liệu trình bày ở bảng 1-5, trang 15, năm 2007 xí nghiệp đã phải nộp 4.288.000.000 đồng cho ngân sách nhà nước, trong khi đó trong năm 2008 xí nghiệp phải nộp 4.942.424.855 đồng, như vậy tăng 15% so với năm 2007.
Xí nghiệp phải nộp các khoản thuế sau:
+ thuế giá trị gia tăng : 4.608.459.886 đồng
Trong đó thuế GTGT được khấu trừ là: 2.589.646.825 đồng
+ thuế thu nhập doanh nghiệp : 317.310.969 đồng
+ thuế đất, thuế môn bài.. : 16.654.000 đồng
Tổng cộng : 4.942.424.855 đồng
Bảng số 1-5
BẢNG PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI SẢN CỦA XÍ NGHIỆP NĂM 2008
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
1/1/2008
31/12/2008
ĐN so với CN
+/-
%
A. Tài sản ngắn hạn
24.646.173.730
28.904.097.373
4.257.923.643
117%
I- Tiền
3.118.364.946
6.231.034.291
3.112.669.345
200%
1- Tiền mặt tại quỹ
237.967.047
457.919.926
219.952.879
192%
2- Tiền gửi ngân hàng
2.880.397.899
5.773.114.365
2.892.716.466
200%
II- Các khoản phải thu ngắn hạn
14.014.201.092
14.894.296.283
880.095.191
106%
1. Phải thu khách hàng
12.883.401.345
13.013.977.977
130.576.632
101%
2. phải thu nội bộ ngắn hạn
0
737.981.519
737.981.519
3. các khoản phải thu khác
1.130.799.747
1.142.336.787
11.537.040
101%
III- hàng tồn kho
6.010.945.459
6.010.945.459
0
100%
IV- tài sản ngắn hạn khác
1.502.662.233
1.767.821.340
265.159.107
118%
1. chi phí trả trước ngắn hạn
70.000.000
0
-70.000.000
2. tài sản ngắn hạn kh...

 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top