kjbum_hat

New Member

Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vật liệu tại Doanh nghiệp tư nhân Ngọc Bình





Qua thời gian thực tập tại doanh nghiệp nghiên cứu công tác vật liệu, công cụ, công cụ tại doanh nghiệp, em nhận thấy xí nghiệp đã có những bước tiến mới trong cơ chế thị trường, như cơ sở vật chất kỹ thuật được cải tiến. Đời sống của công nhân viên trong doanh nghiệp được nâng cao.

Việc hạch toán tốt vật liệu sẽ đảm bảo cung cấp kịp thời đồng bộ những vật liệu cho hoạt động sản xuất kinh doanh, kiểm tra việc thực hiện các định mức để ngăn ngừa việc thiếu hụt, mất mát, lãng phí vật liệu ở tất cả các khâu trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanhh nghiệp. Mục đích của doanh nghiệp là tăng lợi nhuận hạ giá thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường.

Bên cạnh đó bộ máy kế toán tại doanh nghiệp có rất nhiều nhiệm vụ, song ở đây ta chỉ xét trên góc độ kế toán. Nguyên vật liệu trong tổng thể bộ máy kế toán của doanh nghiệp. Nếu xét về vị trí của vật liệu thì nó là đối tượng lao động chủ yếu, nó chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm. Vì vậy, tổ chức và sử dụng tốt nguyên vật liệu sẽ góp phần thực hiện mục tiêu hạ giá thành sản phẩm, điều này được doanh nghiệp tư nhân Ngọc Bình chú trọng và quan tâm trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


.132.298.820.
561.494.889
852.741.977
271.247.088
570.803.931
790.207.136
72.914.138
1.775.263
654.114.648
2.658.190
50.854.000
7.860.897
1.511.968.304
1.462.605.108
1.833.427.796
370.822.688
49.363.196
Cộng tài sản ( 250 = 100 + 200)
250
2.803.287.960
2.303.175.440
Nguồn vốn
Mã số
Số đầu năm
Số cuối năm
I. Nợ phải trả
1. Nợ dài hạn
- Vay ngắn hạn
- Phải trả cho người bán
- Thuế và các khoản nộp nhà nước
- Phải trả người lao động
- Các khoản phải trả ngắn hạn khác
2. Nợ dài hạn
- Vay dài hạn
- Nợ dài hạn
II. Nguồn vốn chủ sở hữu
1. Nguồn vốn kinh doanh
- Vốn góp
- Thặng dư vốn
- Vốn khác
2. LN tích luỹ
3. Cổ phiếu mua lại (*)
4. Chênh lệch tỷ giá
5. Các quỹ của doanh nghiệp trong đó:
- Quỹ khen thưởng phúc lợi.
6. LN chưa phân phối
300
310
311
312
313
314
315
316
317
318
400
410
411
412
413
414
415
416
417
418
419
1.164.968.195
5.082.415
402.900.000
756.985.780
1.638.319.765
1.648.431.900
1.648.431.900
31.150.990
21.138.855
651,586.893
24000.000
111.426.533
516.160.360
1.650.588.574
1.648.431.900
1.648.431.900
2.156.647
Cộng nguồn vốn ( 430 = 300 + 400)
430
2.803.287.960
2.302.175.440
Biểu số 4
Doanh nghiệpTư nhân
Ngọc Bình
Mẫu số B01 - DNN
(Theo QĐ số 144/2001/QĐ - BTC
ngày 21/12/2001 của BTC)
Kết quả hoạt động kinh doanh
Năm 2006
Đơn vị tính: Đồng.
TT
Chỉ tiêu
Mã số
Đầu năm
Cuối năm
Luỹ kế từ đầu năm
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
Tổng doanh thu
Chi phí giảm trừ
Doanh thu thuần
(01 - 03)
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp
(10 - 11).
Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (20 -22)
Thu nhập từ hoạt động tài chính
- Chi phí hoạt động tài chính
Lợi nhuận HĐTC
(31 - 32)
Các khoản thu bất thường
Các khoản chi phí bất thường
Lợi nhuận bất thường
(41- 42)
Tổng lợi nhuận trước thuế
(30 + 40 _ 50)
Thuế thu nhập DN
LN sau thuế (60- 70)
01
03
10
11
20
22
30
40
41
42
50
60
70
80
3.113.056.500
0
3.113.056.500
2.868.750.500
244.306.000
133.456.273
284.840.665
8.369.700
6.126.859
2.242.841
4.875.342
2.900.000
1.975.342
289.058.848
170.589.498
118.469.350
2.907.056.500
0
2.907.056.500
2.756.086.000
141.970.500
71.245.167
365.378.305
10.200.000
9.081.876
1.118.124
5000.000
2.086.740
2.913.260
369.409.689
276.376.872
9.032.817
6.020.113.000
0
6.020.113.000
5.633.836.500
386.276.500
204.701.440
650.219.001
18.568.700
15.208.735
3.360.965
9.875.342
4.986.740
4.888.602
658.468.537
446.966.370
211.502.167
Qua bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp ta phân tích một số chỉ tiêu như sau:
VLĐ
=
DTT
VLĐ bq
VLĐ bq =
VLĐ ĐK + VLĐ Ckỳ
2
L
=
6.020.133.0004,89
( 167089140 + 7902007136) : 2
= 4,89
Kỳ luân chuyển của VLĐ là:
K
=
360
L
K
=
360
4,89
=
74 ngày
Hiệu suất sử dụng vốn huy động :
Lợi nhuận sau thuế 211.502.167
Hq = = = 0,0017
VLĐbq 1.230.598.138
Vậy cứ một đồng sản xuất tạo ra 0,017 đồng lợi nhuận sau thuế.
Qua số liệu trong bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh khi phân tích một số chỉ tiêu trong bảng ta thấy được tình hình tài chính của doanh nghiệp trong việc hoạt động sản xuất kinh doanh và việc sử dung vốn đã thu được lợi nhuận, đảm bảo cho quá trình phát triển của doanh nghiệp. Điều này đòi hỏi tổ chức cơ cấu vốn, phân bổ vốn của doanh nghiệp hoạt động tốt để quay vòng vốn, sử dụng vốn có hiệu quả. Sau khi đã trừ đi tất cả các khoản chi phí, thuế ..., thì doanh nghiệp vẫn còn một khoản lợi nhuận do quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh mang lại.
Phần II
Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại
doanh nghiệp Tư nhân Ngọc Bình
I. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp Tư nhân Ngọc Bình
1. Bộ máy kế toán của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp Tư nhân Ngọc Bình cũng như các doanh nghiệp khác thì phòng kế toán tài chính đóng vai trò quan trọng. Việc sắp xếp tổ chức bộ máy kế toán sao cho hoàn thiện là một trong những nỗ lực của doanh nghiệp. Phòng kế toán được đặt dưới sự chỉ đạo toàn diện và trực tiếp của giám đốc. Thông qua các hoạt động tài chính để giúp ban giám đốc hoàn thành các nhiệm vụ kinh tế do cấp trên giao. Đồng thời theo dõi phản ánh kịp thời chính xác tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, hạch toán hiệu quả kinh tế, kịp thời phát huy ưu thế, khắc phục những nhược điểm giúp cho doanh nghiệp nâng cao hiệu quả kinh tế.
Trên cơ sở hạch toán kế toán tập trung cơ cấu bộ máy kế toán của doanh nghiệp được bố trí như sau:
- Kế toán trưởng: Tổng hợp hướng dẫn chế độ thể lệ tài chính cho mọi công nhân viên trong doanh nghiệp và tham mưea cho giám đốc về loại hình hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Kế toán viên: Theo dõi thanh toán công nợ, mua bán thanh toán quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tính lương cho công nhân viên theo sự phân công của kế toán trưởng.
Biểu số 5:
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:
Kế toán viên
Kế toán trưởng
2. Hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng.
Căn cứ vào quy mô nhiệm vụ và trrình độ của nhân viên kế toán tại doanh nghiệp và để thuận lợi cho công tác kiểm tra kế toán, cho việc phân công hợp lý bộ máy kế toán. Hình thức kế toán “chứng từ ghi sổ”.
Biểu số 6
Sơ Đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán'' chứng từ ghi sổ"
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ thẻ kế toán chi tiết
Chứng Từ Ghi sổ
Sổ cái
Sổ đằng ký chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối phát sinh
Bảng tổng hợp số liệu chi tiết
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày.
Ghi cuối tháng.
Đối chiếu kiểm tra.
3. Kỳ kế toán mà doanh nghiệp áp dụng.
Doanh nghiệp Tư nhân Ngọc Bình là doanh nghiệp có chức năng sản xuất và xuấ khẩu nên kỳ kế toán mà doanh nghiệp áp dụng là thực hiện theo tháng để tiện lợi cho công tác kế toán tại doanh nghiệp.
II. Tổ chức công tác kế toán vật liệu, công cụ công cụ tại doanh nghiệp.
1. Phân loại vật liệu, công cụ công cụ tại doanh nghiệp Tư nhân Ngọc Bình
Biểu số 7
Bảng phân loại vật liệu.
Tên vật liệu, dịch vụ
Đơn vị tính
Thành tiền
Khung sắt
Mây rừng
Mây vườn
Đay
Chiếc
Kg
Kg
Sợi
5000đ/1 Chiếc
22000đ/1Kg
25000đ/Kg
300đ/Sợi
Ngoài ra doanh nghiệp còn một số vật liệu phụ như: keo, axít chanh, oxy...
2. Tính giá vật liệu tại doanh nghiệp theo giá thực tế.
2.1. Đánh giá vật liệu nhập.
Vật liệu của doanh nghiệp mua chủ yếu từ bên ngoại thị trường, việc mua vật liệu về nhập kho là không khó bởi nếu doanh nghiệp cần vật liệu là nhà cung cấp sẽ đem đến cho doanh nghiệp. Giá bán trên hoá đơn là giá thực tế nhập kho, ngoài ra còn có các chi phí như bốc rỡ, vận chuyển vào kho, tuỳ theo yêu cầu của người bán mà doanh nghiệp có hạch toán thanh toán khác nhau.
Giá thực tế VL mua ngoài NK= giá mua ghi trên hoá đơn + chi phí mua + thuế NK(nếu có)- các khoản giảm giá.
VD: Ngày 20/5/2007 doanh nghiệp mua 100kg mây rừng, đơn giá là 22000đ/1kg, chi phí vận chcuyển hết 17000đ.
- Giá mua vào =100 x 22000 = 2.200.000đ.
- Giá thực tế = 2.200.000 + 170.000 = 2.370.000đ.
2.2. Đánh giá vật liệu xuất.
Doanh Nghiệp chủ yếu mua nguyên vạt liệu về dùng cho sản xuất . Do đoaps dụng phương pháp tính giá đích danh . Theo phương phap này khi xất kho mặt hàng nào thì lấyđơn giáthực tế của mặt hàng đó để tínhtrị giá vốn thực tế vật tư xuất kho,vật liệu nhập trước xuất trước trước ,vật liệu nao nhập sau xuất sau.
Trị giá vốn thực tế của mặt hàng hiện còn
=
Số lượng hàng h...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Hoàn thiện tổ chức và quản lý kênh phân phối sản phẩm của công ty TNHH thương mại dịch vụ Thiên An Lộc Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Bảo hiểm xã hội huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng và một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác tổ chức lao động khoa học cho lao động quản lý tại Công ty cơ khí 79 Văn hóa, Xã hội 0
D Phân tích công tác tổ chức bộ máy và hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty hasan - Dermapharm Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện công tác tổ chức hệ thống thông tin kế toán tại các công ty chứng khoán Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Tìm hiểu về thực trạng công tác tổ chức phân công hiệp tác lao động tại một tổ chức, từ đó đưa ra đánh giá, nhận xét và hướng hoàn thiện Luận văn Kinh tế 0
A Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại các doanh nghiệp chế biến gỗ trên tỉnh Bình Dương Luận văn Kinh tế 1
D Hoàn thiện hoạt động tổ chức thực hiện chương trình du lịch của công ty cổ phần du lịch hapro Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện công tác bán và tổ chức thực hiện chương trình du lịch ngũ hành sơn – hội an của công ty Luận văn Kinh tế 0
N Hoàn thiện tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần VLXD Vi Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top