Claude

New Member

Download miễn phí Đề tài Thiết kế nhà máy bia năng suất 25 triệu lít/ năm





Việc tính toán và chọn thiết bị trong quá trình sản xuất phải đảm bảo nguyên tắc là đáp ứng được yêu cầu về năng suất của nhà máy cũng như về kinh tế. Các máy móc đáp ứng được năng suất đặt ra, tức là thiết bị phải được tính toán theo lượng nguyên liệu nhiều nhất của một mẻ nấu. Do đó ta tính thiết bị dựa vào lượng nguyên liệu sử dụng để sản xuất bia chai 12oBx





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


679,998.103
1360.103
2
Gạo
kg
4,66
970,83
3,88.103
97,08.103
291,24.103
582,48.103
3
Hoa viên
kg
0,023
4,79
19,16
479
1437
2874
4
Cao hoa
kg
0,0054
1,125
4,5
112,5
337,5
675
5
Nước cho vào nồi hồ hoá
lít
17,12
3566,66
14,26.103
356,5.103
1069,5.103
2139.103
6
Nước cho vào nồi đường hoá
lít
47,88
9975
39,9.103
997,5.103
2992,5.103
5985.103
7
Nước rửa bã
lít
56,51
11772,73
47,09.103
1177.103
3532.103
7064.103
8
Bột trợ lọc
kg
0,073
15,2
60,8
1520
4560
9120
9
Bã (malt + gạo) ẩm
kg
15,55
3239,58
12,96.103
324.103
972.103
1944.103
10
Bã hoa
kg
0,092
19,16
76,64
1916
5748
11496
11
Cặn lắng
kg
1,36
283,33
1133,32
28333
84999
169998
12
Sữa men
lít
1,53
281,25
1125
28125
84375
168750
13
CO2 thoát ra
m3
1,039
216,45
865,8
21645
64935
129,87
14
Termamyl 120L
kg
0,0047
0,979
3,916
979
2937
5874
15
Men giống
lít
10,57
2202
8808
220200
660600
1321,2.103
16
Men sữa
lít
1,057
220,2
880,8
22020
66060
132,12.103
17
Dịch đường đưa vào lắng trong
lít
107,33
22,36.103
89,44.103
2236.103
6708.103
13416.103
18
Dịch trước lên men
lít
105,72
22,02.103
88,08.103
2202.103
6606.103
13212.103
19
Bia trước lọc
lít
102,55
21,36.103
85,44.103
2136.103
6408.103
12816.103
20
Bia sau khi lọc
lít
101,52
21,149.103
84,596.103
2114,9.103
6344,7.103
12689,4.103
21
Bia đã bão hoà CO2
lít
101,01
21,04.103
84,16.103
2104.103
6312.103
12624.103
Bảng tóm tắt cân bằng sản phẩm bia chai
Stt
Danh mục
Đơn vị
100 lít
1 mẻ 20833,33
1 ngày 83333,33
1 tháng 2083333
1 quý 6249999
1 năm 1250000 lít
1
Malt
kg
13,85
2885,4
11,54.103
288,75.103
866,25.103
1732,5.103
2
Gạo
kg
5,94
1237,4
4949,6
123,74.103
371,22.103
742,44.103
3
Hoa viên
kg
0,027
5,624
22,496
562,4
1687,2
3374,4
4
Cao hoa
kg
0,0065
1,354
5,416
135,4
406,2
812,4
5
Nước cho vào nồi hồ hoá
lít
21,81
4543,75
18,175.103
454,37.103
1363,1.103
2726.103
6
Nước cho vào nồi đường hoá
lít
60,93
12581
50,32.103
1258.103
3774.103
7548.103
7
Nước rửa bã
lít
40,81
8502
34.103
850.103
2550.103
5100.103
8
Bột trợ lọc
kg
0,073
15,21
60,84
1521
4563
9126
9
(Bã malt + gạo) ẩm
kg
19,8
4124,9
16,5.103
412,5.103
1237,5.103
2475.103
10
Bã hoa
kg
0,108
22,49
89,96
2249
6747
13494
11
Cặn lắng
kg
1,73
360,4
1,44.103
36.103
108.103
216.103
12
Sữa men
lít
1,53
318,7
1,27.103
31,75.103
95,25.103
190,5.103
13
CO2 thoát ra
m3
1,294
269,6
1,08.103
27.103
81.103
162.103
14
Termamyl 120L
kg
0,0059
1,23
4,92
123
369
738
15
Men giống
lít
10,68
2224,9
8899,6
222,49.103
667,47.103
1345.103
16
Men sữa
lít
1,068
222,49
889,96
22,249.103
66,747.103
134,5.103
17
Dịch đường đưa vào lắng trong
lít
108,42
22587,1
90,34.103
2258,5.103
6775,5.103
13551,103
18
Dịch trước lên men
lít
106,79
22247,9
88,99.103
2224,7.103
6674,1.103
13348,2.103
19
Bia trước lọc
lít
103,59
21580,9
86,32.103
2158.103
6474.103
12948.103
20
Bia sau khi lọc
lít
102,55
21364,2
85,46.103
2136,5.103
6409,5.103
12819.03
21
Bia đã bão hoà CO2
lít
102,04
21332,9
85,33.103
2132,5.103
6397,5.103
12795.103
PHẦN IV: TÍNH TOÁN VÀ CHỌN THIẾT BỊ
* Những cơ sở để tính toán:
Việc tính toán và chọn thiết bị trong quá trình sản xuất phải đảm bảo nguyên tắc là đáp ứng được yêu cầu về năng suất của nhà máy cũng như về kinh tế. Các máy móc đáp ứng được năng suất đặt ra, tức là thiết bị phải được tính toán theo lượng nguyên liệu nhiều nhất của một mẻ nấu. Do đó ta tính thiết bị dựa vào lượng nguyên liệu sử dụng để sản xuất bia chai 12oBx
Một ngày nhà máy nấu 4 mẻ nên năng suất của 1 mẻ nấu:
83333,33 : 4 = 20833,33 lít
Mỗi tháng sản xuất 25 ngày nên năng suất của 1 tháng còn các ngày khác là các ngày lễ,tết:
8333,33 x 25 = 2083333lit.
Lượng nguyên liệu dùng cho sản xuất 1 mẻ nấu:
+ Malt: 2885,4kg
+ Gạo: 1237,4 kg
+ Hoa houblon: Hoa viên: 5,624 kg
Hoa cao: 1,354 kg
+ Lượng nước cho vào nồi hồ hóa: 4543,75 lit
+ Lượng nước cho vào nồi đường hóa: 12581 lit
+ Lượng nước rửa bã: 8602 lit
IV.1. Tính thiết bị trong phân xưởng nấu.
IV.1.1. Cân nguyên liệu.
Lượng nguyên liệu dùng để sản xuất trong 1 ngày:
+ Malt: 11541,6 kg
+ Gạo: 4949,6 kg
Tổng lượng nguyên liệu: = 16491,2 kg
Nguyên liệu được cân theo từng mẻ, từng loại riêng biệt nên ta chọn cân cho toàn bộ dây chuyền.
Trong thực tế, malt và gạo được đóng sẵn trong các bao tải 50 kg. Do đó, khi sử dụng nguyên liệu ta có thể tính theo đầu bao và chọn mã cân lớn nhất là 1000 kg với sai số ± 0,5 kg.
Đối với hoa houblon ta sử dụng loại cân đồng hồ có mã cân là 10 kg và 1 kg. Trong thực tế thì cao hoa được đóng trong các hộp sắt tây với trọng lượng 1 kg, còn hoa viên được đóng trong các túi nhôm với trọng lượng 5 kg.
+ Cân malt lót: Là loại cân bàn điện tử Model IP67 có mã cân 100kg do công ty Đồng Nhân nhập khẩu từ hãng Excell của Mỹ sản suất với các đặc tính: Màn hình hiển thị LCD với LED phát sáng, tự động trừ bì, nguồn sạc DC9V.
+ Cân malt: Là loại cân điện tử dạng treo Model O-C-S2A có mã cân 1000kg do công ty Đồng Nhân nhập khẩu từ hãng Excell của Mỹ sản suất, được lắp đặt đồng bộ với máy nghiền malt ở vị trí thùng tạm chứa malt với các đặc tính: Độ chia 1kg, thời gian ổn định cân 10giây, khả năng tải an toàn 125% khả năng cân tối đa, có chức năng điều khiển từ xa, hiển thị số trên màn hình LCD và truyền tín hiệu đi xa(về trung tâm điều khiển hệ thống nghiền).
+ Cân gạo: Là loại cân điện tử giống với cân malt.
+ Đối với hoa houblon ta sử dụng loại cân điện tử Model IP67 có mã cân 5kg do công ty Đồng Nhân nhập khẩu từ hãng Excell của Mỹ sản suất với các đặc tính: Màn hình hiển thị LCD với LED phát sáng, tự động trừ bì, nguồn sạc DC9V, độ chia 2g. Trong thực tế thì cao hoa được đóng trong các hộp sắt tây với trọng lượng 1 kg, còn hoa viên được đóng trong các túi nhôm với trọng lượng 5 kg.
IV.1.2. Máy nghiền malt.
Lượng malt cao nhất trong 1 ngày sản xuất: 11541,6 kg thời gian nghiền mỗi mẻ mất 1 giờ. Máy nghiền làm việc mỗi ngày 2 ca, mỗi ca 5 giờ. Hệ số sử dụng của máy là 0,7.
Năng suất yêu cầu của máy nghiền: 11541,6 : (2x 5 x0,7)= 1648,8 kg/h.
Nhà máy có kế hoạch nâng cao năng suất lên 50 triệu lít bia/năm.Vì thế ta chọn máy nghiền năng suất 5000 kg/h
Vậy ta chọn 1 máy nghiền STEINECKER VARIOMIL do Đức sản xuất với các đặc tính:
STT
Cấu kiện
Công suất/ Thể tích
1
Phễu chứa malt chưa nghiền số1(có gắn cân)
3m3
2
Phễu chứa malt chưa nghiền số2
11m3
3
Bơm malt
80m3/h
4
Xylo thu bụi
0,5m3
5
Quạt hút bụi
1,5 kW
6
Công suất định mức
9 kW
7
2 quả lô có sẻ rãnh
D=350mm
8
Kích thước máy
1500×1500×1650mm
IV.1.3. Máy nghiền gạo.
Lượng gạo tối đa cho 1 ngày sản xuất: 4949,6 kg. Máy nghiền làm việc mỗi ngày 2 ca, mỗi ca 5 giờ. Hệ số sử dụng của máy là 0,7. Năng suất yêu cầu của máy nghiền: 4949,6 : (2x 5 x 0,7)= 707,08 kg/h.
Nhà máy có kế hoạch nâng cao năng suất lên 50 triệu lít bia/năm.Vì thế ta chọn máy nghiền năng suất 2000 kg/h
Ta chọn máy nghiền gạo kiểu trục trên có cánh khía. Vậy ta chọn máy nghiền steinecker của Đức với các thông số công nghệ như sau:
STT
Cấu kiện
Công suất/ Thể tích
1
Phễu chứa gạo chưa nghiền số1(có gắn cân)
2,4m3
2
Phễu chứa gạo chưa nghiền số2
2,4m3
3
Xylo thu bụi
0,3m3
4
Quạt hút bụi
1,5 kW
5
Công suất định mức
22 kW
6
Số búa nghiền
8
7
Kích thước máy
1100×1000×1500mm
IV.1.4. Hệ thống vận chuyển nguyên liệu.
Trong nhà máy ta sử dụng gầu tải để vận chuyển nguyên liệu lên cao theo phương thẳng đứng hay phương nghiêng. Mỗi n...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top