Venjamin

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Một số giải pháp góp phần hoàn thiện thanh toán qua ngân hàng tại ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam chi nhánh Sài Gòn





Ngoài việc không ngừng nâng cao kỹ thuật nghiệp vụ trong công tác thanh toán điện tử liên hàng thì các ngân hàng cần đẩy mạnh việc áp dụng những công nghệ thanh toán tiên tiến, đặc biệt là sự ứng dụng của khoa học kỹ thuật, công nghệ thông tin hiện đại trong quá trình xử lý nghiệp vụ phát sinh.

Nếu như một khách hàng quen có mở sổ tiết kiệm tại ngân hàng, đồng thời khách hàng này cũng mở tài khoản tiền gửi cá nhân hay tiền gửi thanh toán thẻ, hay khách hàng có nguồn thu nhập ổn định hàng tháng được chuyển vào tài khoản tại ngân hàng thì ngân hàng có thể cho khách hàng một hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán ( từ 5% đến 20% giá trị của khoản tiền duy trì bình quân tại ngân hàng mỗi tháng). Hạn mức thấu chi này sẽ bị tính lãi nếu như khách hàng không nộp tiền vào tài khoản trước ngày tính lãi tiền vay hàng tháng của ngân hàng. Với phương pháp này khách hàng có thể chi trả các khoản tiền cần thiết cho nhu cầu của mình, còn ngân hàng thì thu được phí dịch vụ thanh toán cũng như thu được lãi cho vay thấu chi trong trường hợp khách hàng chưa nộp tiền vào tài khoản của mình kịp. Loại tài khoản kiểu này thường được gọi là tài khoản vãng lai, tức là chúng có số dư đồng thời cả nợ và có.

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


của khách hàng.
5199.P00.0001: ĐCV thanh toán CTĐT với các chi nhánh.
5191.P00.0001: ĐCV thanh toán CTĐT với hội sở PNB.
Thanh toán bằng UNT : Các tài khoản được sử dụng để thanh toán UNT cũng tương tự như thanh toán bằng UNC.
Thanh toán bằng Séc :
Tài khoản sử dụng trong thanh toán bằng séc chuyển khoản thông thường là tài khoản tiền gửi thanh toán ( mở chi tiết cho từng khách hàng và cho từng loại tiền khác nhau).
Tài khoản 4211 : tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng trong nước.
Trong thanh toán bằng séc bảo chi thì tài khoản dùng để hạch toán là tài khoản ký quỹ để đảm bảo thanh toán séc ( 4271).
Thanh toán bằng thẻ thanh toán (ATM):
Tài khoản sử dụng:
4273.P00.00xx : Tài khoản tiền gửi để đảm bảo thanh toán thẻ.
4711.Pxx.0002 , 4712.P00.0001 : Tài khoản thanh toán mua bán ngoại tệ ( đối với những trường hợp thanh toán thẻ Visa, Master Card hay chi Western Union cho khách hàng và khách hàng có nhu cầu chuyển sang Đồng Việt Nam hay chuyển sang một loại ngoại tệ khác.
Thanh toán bằng giấy nộp tiền : Được sử dụng trong nghiệp vụ thanh toán giữa một bên là khách hàng và một bên là đơn vị nhà nước ( chi cục thuế, bảo hiểm xã hội, thanh toán tiền điện, tiền nước)
Khi khách hàng nộp vào ngân hàng các liên của giấy nộp tiền thì ngân hàng cũng tiến hành hạch toán giống như thanh toán bằng UNC. Vì phải tiến hành thanh toán với đơn vị ngoài hệ thống nên khi nghiệp vụ phát sinh sau thời gian quy định mỗi ngày được phép thanh toán thì ngân hàng tiến hành hạch toán vào tài khoản 4599 (khoản chờ chuyển của khách hàng). Và tài khoản này sẽ được hạch toán ngược lại để chuyển vào tài khoản thanh toán điều chuyển vốn trong lần làm việc kế tiếp của ngân hàng.
Thanh toán chuyển tiền qua ngân hàng : Aùp dụng cho những khách hàng không có tài khoản tại ngân hàng nhưng lại có nhu cầu chuyển tiền qua ngân hàng.
Tài khoản dùng để hạch toán trong trường hợp này là tài khoản 4540 (chuyển tiền phải trả của khách hàng), và tài khoản 4599 ( khoản chờ chuyển của khách hàng).
Nghiệp vụ thanh toán giữa ngân hàng và ngân hàng:
Thanh toán điện tử liên hàng :
Giữa các chi nhánh của Ngân Hàng Phương Nam thực hiện thanh toán điều chuyển vốn chuyển tiền điện tử liên hàng qua mạng thanh toán nội bộ. Thời gian thanh toán từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30 vào buổi sáng và từ 1 giờ 30 đến trước 5 giờ vào buổi chiều.
Tài khoản được sử dụng để hạch toán trong thanh toán điện tử liên hàng là tài khoản 5199 ( thanh toán điều chuyển vốn chuyển tiền điện tử ), 5191 ( điều chuyển vốn kinh doanh) và được mở chi tiết cho từng chi nhánh và từng loại tiền tệ được điều chuyển.
Thanh toán bù trừ với các ngân hàng khác ngoài hệ thống :
Khi phát sinh các nghiệp vụ thanh toán chuyển tiền giữa Chi Nhánh Sài Gòn với các chi nhánh ngân hàng khác ngoài hệ thống Ngân Hàng Phương Nam, thì Chi Nhánh Sài Gòn sẽ thanh toán điều chuyển vốn với Hội Sở, sau đó Ngân Hàng Hội Sở mới đi thanh toán bù trừ với các chi nhánh khác.
Thời gian để Chi Nhánh Sài Gòn tiến hành thanh toán chuyển tiền điện tử với hội sở có hai phiên :thanh toán trước 9 giờ vào buổi sáng và trước 3 giờ vào buổi chiều. Nếu nghiệp vụ thanh toán phát sinh sau 9 giờ sáng thì Chi Nhánh Sài Gòn phải đợi đến giờ làm việc buổi chiều mới được chuyển tiền đi. Nếu nghiệp vụ thanh toán phát sinh sau 3 giờ chiều thì phải treo lại đến sáng hôm sau mới bắt đầu chuyển.
Tài khoản được sử dụng trong thanh toán chuyển tiền ra ngoài hệ thống là tài khoản 5191 ( điều chuyển vốn thanh toán chuyển tiền điện tử với Hội Sở Phương Nam Bank).
Chương 2 :TÌNH HÌNH THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG TẠI NGÂN HÀNG PHƯƠNG NAM CHI NHÁNH SÀI GÒN
NGHIỆP VỤ THANH TOÁN GIỮA NGÂN HÀNG PHƯƠNG NAM- CHI NHÁNH SÀI GÒN VỚI KHÁCH HÀNG :
THANH TOÁN BẰNG UNC:
Trường hợp 1 : Hai đơn vị cùng mở tài khoản tại Chi Nhánh Sài Gòn:
Phương pháp hạch toán :
Khi khách hàng nộp 03 liên UNC vào ngân hàng, ngân hàng tiến hành kiểm tra số dư trên tài khoản của người chi trả,nếu thấy tài khoản không đủ số dư thì ngân hàng sẽ trả lại UNC cho khách hàng, còn nếu tài khoản đủ số dư để chi trả thì ngân hàng sẽ hạch toán :
Tập : 06 : Chuyển khoản VND. Loại chứng từ : 05 : UNC
Tài khoản ghi Nợ : 4211.P00.00xx (đơn vị trả tiền).
Tài khoản ghi Có : 4211.P00.00xx ( đơn vị thụ hưởng).
Ký hiệu nghiệp vụ : 12 ( chuyển khoản ). Ký hiệu chứng từ : 599
Xử lý chứng từ :
- 01 liên UNC làm chứng từ ghi Nợ và ghi Có cho đơn vị trả tiền và đơn vị thụ hưởng.
- 02 liên UNC làm chứng từ báo Nợ cho đơn vị chi trả, báo Có cho đơn vị thụ hưởng.
- 01 liên Phiếu Chuyển Khoản và 01 liên UNC đã ghi Nợ, ghi Có được lưu lại làm chứng từ ghi sổ.
Ví dụ :
Vào ngày 23/02/06 công ty Tre Việt gửi vào NHPN-CNSG 03 liên UNC uỷ nhiệm cho ngân hàng trả thay công ty số tiền 50.000.000 đ cho công ty D&T có số tài khoản tại ngân hàng là 4211.P00.00xx, với nội dung : chuyển trả tiền mua hàng hoá theo hoá đơn mua hàng số ngày 12/01/06.
Sau khi kiểm tra số dư trên tài khoản của công ty Tre Việt, thấy tài khoản đủ số dư để chi trả ngân hàng đãtiến hành hạch toán :
Ghi Nợ tài khoản : 4211.P00.00xx : TGTT công ty Tre Việt
Ghi Có tài khoản : 4211.P00.00xx : TGTT công ty D&T
Số tiền bằng số : 50.000.000,00 . Ký hiệu tiền tệ : 00 :VND
Nội dung : Chuyển trả tiền mua hàng cho công ty D&T theo UNC số-Cty Tre Việt.
Ký hiệu chứng từ : 12 Ký hiệu nghiệp vụ : 599
Phiếu chuyển khoản này sẽ được lưu vào tập 06 ( chuyển khoản ), loại chứng từ 05 ( UNC).
Xử lý chứng từ :
- 01 liên UNC dùng làm chứng từ ghi Nợ và ghi Có tài khoản tiền gưỉ thanh toán của công ty Tre Việt và công ty D&T. UNC này cùng với bản chính của Phiếu Chuyển Khoản được lưu lại tại ngân hàng.
- 01 liên UNC và bản sao Phiếu Chuyển Khoản dùng làm chứng từ báo Nợ công ty Tre Việt
- 01 liên UNC dùng làm chứng từ báo Có cho công ty D&T.
Trường hợp 2 : Hai đơn vị thanh toán mở tài khoản tại 2 ngân hàng khác nhau nhưng trong cùng hệ thống PNB:
Phương pháp hạch toán :
Khi khách hàng mở tài khoản tại Chi Nhánh Sài Gòn có nhu cầu thanh toán bằng UNC với đơn vị khác có mở tài khoản tại chi nhánh khác trong cùng hệ thống PNB. Chi Nhánh Sài Gòn yêu cầu khách hàng lập 02 liên UNC. Sau khi tiến hành kiểm tra tài khoản của người chi trả, nếu thấy tài khoản đủ số dư thì ngân hàng sẽ tiến hành hạch toán :
Phiếu chuyển khoản :
Tập : 06 ( chuyển khoản VND). Loại chứng từ : 05 ( UNC).
Tài khoản ghi Nợ : 4211.P00.00xx ( đơn vị trả tiền).
Tài khoản ghi Có : 5199.P00.00xx ( ĐCV thanh toán CTĐT giữa các chi nhánh)
Ký hiệu nghiệp vụ : 12 ( chuyển khoản). Ký hiệu chứng từ : 599
Phiếu chuyển khoản ( có thuế GTGT )
Tập 06 ( chuyển khoản VND ) Loại chứng từ : 03 ( chuyển khoản)
Tài khoản ghi Nợ : 4211.P00.00xx ( đơn vị trả tiền )
Tài khoản ghi Có : 7110.P00.0001 : Thu phí dịch vụ thanh toán.
Ký hiệu nghiệp vụ : 10 (thu). Ký hiệu chứng từ : 399
Lệnh chuyển tiền đi :
Nghiệp vụ : 01 Loại 03 : Điều chuyển vốn
Số hiệu ngân hàng B : ( chi nhánh cần chuyển tiền đến)
Lệnh chuỵển số : xx Đơn vị khởi tạo : Chi Nhánh Sài Gòn
Xử lý chứng từ :
- 01 liên UNC dùng làm chứng từ ghi Nợ tài khoản TGTT của đơn vị chi trả.
- 01 Lệnh Chuyển Tiền Đi ( Lệnh Chuyển Có) dùng làm chứng từ ghi Có tài khoản thanh toán đi

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing tại Công ty TNHH TM&DV Thanh Kim Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty TNHH Midea Consumer Electric Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Luận văn Kinh tế 0
D Một số giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm đóng tàu của Tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty tnhh hàn việt hana Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích tình hình tiêu thụ và một số giải pháp marketing nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm ở công ty may xuất khẩu Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã Văn hóa, Xã hội 0
D Một số Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ ăn uống tại khách sạn Thắng Lợi Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt và đề xuất một số giải pháp quản lý chất lượng nước trên địa bàn Huyện Mê Linh Nông Lâm Thủy sản 0
D nghiên cứu giải pháp công nghệ sản xuất một số loại rau ăn lá trái vụ bằng phương pháp thủy canh Nông Lâm Thủy sản 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top