Download miễn phí Đề tài Kế toán bán hàng của Công ty cổ phần thương mại Sơn Anh





Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt, để đạt được những thành tựu đáng khích lệ như bây giờ là do sự nỗ lực, phấn đấu không ngừng của ban lãnh đạo và đội ngũ nhân viên của Công ty Cổ phần thương mại Sơn Anh. Với các mặt hàng kinh doanh trong lĩnh vực tiêu dùng, Công ty đã thường xuyên mở rộng thị trường cả về chiều rộng lẫn chiều sâu, nắm bắt nhu cầu và thị hiếu của khách hàng để nâng cao nghiệp vụ bán hàng, đưa ra các chính sách giá cả và cách thanh toán hợp lý. Chính vì vậy Công ty đã tạo được khá vững chắc trên thị trường, tạo công ăn, việc làm cho nhiều người lao động và góp phần không nhỏ vào ngân sách nhà nước về các khoản phí về lệ phí.

Cùng với sự phát triển của Công ty, bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức chặt chẽ, với những nhân viên giàu kinh nghiệm, có trình độ chuyên môn cao, nhiệt tình trong công việc, năng động, sáng tạo Do sự bố trí hợp lý, phù hợp với trình độ khả năng của mỗi người, đó là sự phân công nhiệm vụ về từng khâu cho các kế toán thuộc các phần hành khác nhau, không trùng lặp để hạn chế những gian lận, sai sót. Do vậy, phòng kế toán của Công ty luôn đảm bảo giải quyết được khối lượng công việc phát sinh rất nhiều, hàng ngày trong Công ty và tổng hợp cả các số liệu từ chi nhánh phụ thuộc, đồng thời theo dõi và quản lý công nợ đối với từng công nợ và khách hàng một cách chính xác, kịp thời. Đảm bảo cung cấp kịp thời thông tin phục vụ cho công tác quản lý của lãnh đạo Công ty.

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ợ Tk 641 (6415):
Có TK 111,112, 335,336,154
5. Chi phí điện nước mua ngoàiđược tính trực tiếp vào chi phí bán hàng.
Nợ TK 641(6417):
Nợ TK 133(1331): Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).
Có TK 111,331
6.Sửa chữa TSCĐ.
6.1. Trường hợp sử dụng phương pháp trích trước chi phí sửa chữa.
- Khi trích trước chi phí sửa chữa vào chi phí bán hàng ghi.
Nợ TK 641:
Có TK 335 : Chi phí phải trả.
- Khi chi phí sửa chữa TSCĐ thực tế phát sinh ghi.
Nợ TK 335: Chi phí phải trả.
Có TK 111,112,152,241,331:
6.2. Trường hợp không trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ.
Nợ TK 641:
Có TK 142: Chi phí trả trước.
Có TK 242: Chi phí trả trước dài hạn.
7. Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, ghi.
Nợ TK 111,112:
Có TK 641:
8. Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911- xác định kết quả kinh doanh, ghi.
Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh.
Có TK 641:
9. Đối với sản phẩm, dịch vụ cung cấp nội bộ cho hoạt động bán hàng, căn cứ vào chứng từ liên quan, kế toán ghi.
Nợ TK 641:
Có TK 521: Doanh thu nội bộ.
Có TK 333(33311): thuế GTGT đầu ra (nếu có).
Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí bán hàng:
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8a)
(8b)
TK 334,338 TK 641 TK 911
TK 152,153
TK 214 TK142
TK 111,112,331
TK 142,335
8.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
8.2.1. Định nghĩa.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: là chi phí quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm: chi phí hành chính, chi phí tổ chức và quản lý sản xuất phát sinh trong phạm vi toàn doanh nghiệp.
+ Nội dung: Phản ánh và kết chuyển các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí chung khác liên quan hoạt động của cả doanh nghiệp.
8.2.2. Tài khoản sử dụng.
TK 642-" Chi phí quản lý doanh nghiệp".
TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp có 8 tài khoản cấp 2.
- TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý.
- TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý.
- TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng.
- TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6425: Thuế, phí và lệ phí.
- TK 6426: Chi phí dự phòng
- TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6428: Chi phí bằng tiền khác.
8.2.3. Phương pháp tập hợp và kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp.
1. Tính tiền lương, phụ cấo, tiền ăn giữa ca, KPCĐ, BHXH, BHYT, cho nhân viên quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 642(6421) : Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Có TK 334 : Phải trả công nhân viên.
Có TK 338(3382,3383,3384) : Phải trả, phải nộp khác.
2. Giá trị vật liệu, công cụ phục vụ cho hoạt động quản lý doanh nghiệp, ghi.
Nợ TK 642(6422):
Nợ TK 133(1331): Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).
Có TK : 152,153,1421:
3. Trích khấu hao TSCĐ sử dụng ở bộ phận quản lý
Nợ TK 642(6424):
Có TK 214: Hao mòn TSCĐ
4. Thuế môn bài, tiền thuế đất phải nộp Nhà nước ghi:
Nợ TK 642(6425):
Có TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước .
5. Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu, phà phải nộp ghi:
Nợ TK 642(6425):
Nợ TK 113(1331):
Có TK 111,112..
6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi tính vào chi phí trong kỳ, ghi:
Nợ TK 642(6426):
Có TK 139: Dự phòng các khoản phải thu khó đòi.
7. Chi phí mua ngoài.
Nợ TK 642(6427):
Nợ Tk 133(1331): Thuế GTGT được khấu trừ(nếu có).
Có TK 111, 331.
8. Chi phí hội nghị,tiếp khách, ghi:
Nợ TK 642(6428):
Nợ TK 133(1331): Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).
Có TK 111, 112, 331..
9. Định kỳ tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp số phải nộp cấp trên lập quỹ quản lý.
Nợ TK 642:
Có TK 111,112, 336.
10. Khi trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm.
Nợ TK 642:
Có TK 335: Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm.
11. Trích lập dự phòng phải trả về chi phí tái cơ cấu doanh nghiệp, dự phòng phải lập cho hợp đồng có rủi ro lớn.
Nợ TK 642:
Có TK 352: Dự phòng phải trả.
12. Đối với sản phẩm, hàng hóa tiêu dùng nội bộ sử dụng cho hoạt động quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 642:
Có TK 512: Doanh thu nội bộ.
Có TK 333(33311):- nếu có.
13. Phản ánh các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 111, 112, 152
Có TK 642:
14. Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911- xác định kết quả kinh doanh, ghi.
Nợ TK 911:
Có TK 642:
8.3. Kế toán xác định kết qủa bán hàng.
8.3.1. Định nghĩa.
+ Kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và kết quả hoạt động tài chính, kết quả hoạt động bất thường.
+ Nội dung: Dùng để xác định toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
= -- - -
Lợi nhuận thuần = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán.
= - -
= -
Kết quả hoạt động tài chính khác = Thu nhập khác - Chi phí khác.
8.3.2. Tài khoán sử dụng.
TK 911: "Xác định kết quả kinh doanh".
8.3.3. Một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu.
1. Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Nợ TK 512 : Doanh thu nội bộ.
Có TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh.
2. Kết chuyển trị giá gốc sản phẩm, dịch vụ đã bán.
Nợ Tk 911 : Xác định kết quả kinh doanh.
Có TK 632 : Giá vốn hàng bán.
3. Kết chuyển chi phí tài chính của doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
Có TK 635: Chi phí tài chính.
4. Kết chuyển doanh thu thuần hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính.
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
5. Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
Có TK 641: Chi phí bán hàng.
Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
6. Kết chuyển thu nhập thuần từ các hoạt động khác.
Nợ TK 711: Thu nhập khác.
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
7. Kết chuyển các khoản chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
Có TK 811: Chi phí khác.
8. Cuối kỳ kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
Có TK 821(8211): Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
9. Cuối kỳ kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
- Nếu bên Nợ TK 8212 lớn hơn bên Có.
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
Có TK 8212: Chi phí thuế thu nhập Dn hoãn lại.
- Nếu bên Có TK 8212 lớn hơn bên Nợ.
Nợ TK 8212: chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
Có Tk 911: Xác định kết quả kinh doanh.
10. Tính và kết chuyển số lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động kinh doanh.
+ Kết chuyển lợi nhuận.
Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh.
Có TK 421(4212): Lợi nhuận chưa phân phối.
+Kết chuyển lỗ.
Nợ TK 421(4212) : Lợi nhuận chưa phân phối.
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
Sơ đồ kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh.
TK911
TK632
TK511,512
TK635
TK515
TK811
TK711
TK821
TK641
TK642
TK421
Kết chuyển trị giá vốn,
thực tế hàng bán
Kết chuyển doanh thu thuần hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ
Kết chuyển chi phí tài chính
Kết chuyển doanh thu thuần
hoạt động tài chính
Kết chuyển chi phí khác
Kết chuyển thu nhập thuần
hoạt động khác
Kết chuyển chi phí thuế TNDN
Kết chuyển chi phí bán hàng
Kết chuyển chi phí QLDN
Kết chuyển lỗ
Kết chuyển lợi nhuận
chương ii
thực tế công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của công ty c

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Lương thực Hưng Yên tại Yên Mỹ Luận văn Kinh tế 2
D Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN Luận văn Kinh tế 0
T Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Quản Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần vật tư vận tải Luận văn Kinh tế 0
B Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Vận tải Hà Phương Luận văn Kinh tế 2
P Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Ngọc Anh Luận văn Kinh tế 2
T Kế toán thành phẩm, bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần nội thất trẻ Việt Na Luận văn Kinh tế 0
T Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần An Việt Luận văn Kinh tế 0
Q Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Công ty CP ĐTXDTM và Công Nghệ Luận văn Kinh tế 0
C Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH giống rau quả minh tiến Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top