toiyeusexvasex

New Member

Download miễn phí Đề tài Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhà nước tại sở giao dịch I - Ngân hàng công thương Việt Nam





LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC Ở VIỆT NAM HIỆN NAY 3

I. Vai trò của doanh nghiệp Nhà nước đối với nền kinh tế việt nam 3

1. Khái niệm và phân loại doanh nghiệp Nhà nước 3

1.1. Khái niệm về doanh nghiệp Nhà nước 3

1.2. Phân loại doanh nghiệp Nhà nước 3

2. Vai trò của doanh nghiệp Nhà nước trong nền kinh tế thị trường 4

2.1. Doanh nghiệp Nhà nước đi đầu trong hoạt động đầu tư vào các lĩnh vực, địa bàn kinh doanh phức tạp và góp phần giải quyết các vấn đề xã hội 5

2.2. Doanh nghiệp Nhà nước giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế, bảo đảm an ninh quốc gia, quốc phòng toàn dân 6

2.3. Doanh nghiệp Nhà nước làm nòng cốt trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hóa đất nước 7

3. Hoạt động của doanh nghiệp Nhà nước trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam 7

3.1. Những thành tựu đạt được 7

3.2. Những tồn tại, hạn chế của doanh nghiệp Nhà nước cần được khắc phục 8

II. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp Nhà nước 11

1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng 11

1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng 11

1.2 Bản chất và chức năng của tín dụng ngân hàng 12

1.3. Các nguyên tắc của tín dụng ngân hàng 13

2. Các hình thức của tín dụng ngân hàng 14

2.1. Tín dụng chiết khấu 14

2.2. Tín dụng bảo lãnh 15

2.3. Tín dụng vãng lai 16

2.4. Tín dụng thuê mua 16

3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp Nhà nước trong giai đoạn hiện nay 17

3.1. Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện cho các doanh nghiệp mở rộng sản xuất kinh doanh 17

3.2. Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy tiến trình cổ phần hoá các doanh nghiệp Nhà nước 18

3.3. Tín dụng ngân hàng góp phần hình thành cơ cấu vốn tối ưu cho các doanh nghiệp Nhà nước 18

3.4. Tín dụng ngân hàng giúp các doanh nghiệp Nhà nước tổ chức hoạt động quản lí kinh doanh có hiệu quả hơn 19

3.5. Tín dụng ngân hàng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế cần khuyến khích, ưu tiên phát triển cũng như hạn chế một số ngành khác (nếu cần thiết) theo định hướng của Nhà nước 20

III. Hiệu quả tín dụng đối với doanh nghiệp nhà nước trong nền kinh tế thị trường 20

1.Hiệu quả tín dụng và các chỉ tiêu thể hiện 20

1.1 Hiệu quả tín dụng 20

1.2. Các chỉ tiêu thể hiện hiệu quả tín dụng 22

2. Các yếu tố tác động đến hiệu quả tín dụng ngân hàng 24

2.1. Các nhân tố về phía ngân hàng 24

2.2. Các nhân tố về phía doanh nghiệp Nhà nước 27

2.3. Các nhân tố khách quan khác 28

CHƯƠNG II THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC TẠI SỞ GIAO DỊCH I-NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM 31

I. Một vài nét khái quát về sở giao dịch I-Ngân hàng Công thương Việt nam 31

1. Quá trình hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức của Sở giao dịch I 31

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Sở giao dịch I 31

1.2. Cơ cấu tổ chức của Sở giao dịch I 32

2. Các hoạt động của Sở giao dịch I-Ngân hàng Công thương Việt Nam trong thời gian qua 35

2.1. Hoạt động huy động vốn 36

2.2. Hoạt động đầu tư tín dụng 38

2.3. Hoạt động thanh toán và kinh doanh đối ngoại 42

3. Kết quả hoạt động kinh doanh 43

II. Thực trạng và những hạn chế của hoạt động tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp Nhà nước tại sở giao dịch I- NHCT việt nam 45

1. Tình hình tín dụng đối với doanh nghiệp Nhà nước tại Sở giao dịch I 45

1.1. Tình hình đầu tư tín dụng theo thời gian 50

1.2. Tình hình đầu tư tín dụng theo đơn vị tiền tệ 51

2. Hiệu quả tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp Nhà nước tại Sở giao dịch I-NHCT Việt Nam 52

2.1. Tình hình nợ quá hạn đối với doanh nghiệp Nhà nước tại Sở giao dịch I 52

2.2. Tỉ lệ tổng dư nợ so với tổng nguồn vốn huy động 55

2.3. Sở giao dịch I đã triển khai nhiều biện pháp mạnh mẽ nhằm chấn chỉnh, lành mạnh hoá môi trường tín dụng 56

3. Những hạn chế trong hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp Nhà nước tại Sở giao dịch I-NHCT Việt Nam 56

CHƯƠNG III CÁC BIỆN PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG HIỆU QUẢ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC TẠI SỞ GIAO DỊCH I-NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM 60

I. Hướng hoạt động trong năm 2003 của Sở giao dịch I 60

1. Phân tích môi trường kinh doanh của Sở giao dịch I 60

1.1. Thuận lợi 60

1.2.Một số tồn tại cần khắc phục 61

2. Định hướng nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng đối với doanh nghiệp Nhà nước của Sở giao dịch I-Ngân hàng Công thương Việt Nam 61

2.1. Mục tiêu hoạt động của Sở giao dịch I trong năm 2003 61

2.2. Định hướng nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp Nhà nước tại Sở giao dịch I 62

II. Các biện pháp cần thực hiện để nâng cao hiệu quả tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp Nhà nước tại sở giao dịch I 63

1. Biện pháp đối với Sở giao dịch I 63

1.1. Biện pháp gia tăng nguồn vốn cho vay đối với các doanh nghiệp Nhà nước 63

1.2. Biện pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp Nhà nước 65

1.3. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định tín dụng 70

1.4. Giải pháp phòng ngừa và xử lí rủi ro trong hoạt động tín dụng 73

1.5. Chính sách lãi suất 76

1.6. Cung cấp các dịch vụ tư vấn cho khách hàng 76

1.7. Tiếp tục nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ, nhân viên ngân hàng 77

2. Biện pháp đối với doanh nghiệp Nhà nước 78

III. Một số kiến nghị 79

1. Đối với Nhà nước 79

1.1. Chính sách của Nhà nước đối với các doanh nghiệp Nhà nước 79

2.2. Chính sách của Nhà nước đối với các Ngân hàng Thương mại 80

2. Đối với Ngân hàng Công thương Việt Nam 81

KẾT LUẬN 83

TÀI LIỆU THAM KHẢO 84

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ạt gần mức dự kiến dù năm 2001 nền kinh tế thế giới có dấu hiệu sút kém. Cơ cấu nền kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá- hiện đại hoá, tỉ trọng nông nghiệp giảm dần, tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ tăng.
Về phía ngành ngân hàng, Thống đốc ngân hàng Nhà nước đã ban hành các cơ chế chính sách về điều hành thị trường tiền tệ, quản lí ngoại hối, cơ chế tín dụng, chấn chỉnh hoạt động của hệ thống ngân hàng, tạo hành lang pháp lí thông thoáng cho các tổ chức tín dụng hoạt động. Do vậy, các chỉ tiêu tiền tệ, tín dụng đều đạt mức kế hoạch đề ra.
Đối với Sở giao dịch I- NHCT Việt Nam, là ngân hàng đầu mối giao dịch trực tiếp với khách hàng tại Trung ương, các khách hàng quan trọng trên địa bàn Hà Nội, nên trong năm qua, dù gặp phải sự cạnh tranh quyết liệt của các tổ chức tín dụng khác trên địa bàn, bằng sự cố gắng nỗ lực hết mình của các cán bộ nhân viên trong Sở, sự hợp tác có hiệu quả của bạn hàng, bằng nhiều biện pháp chủ động tích cực, Sở giao dịch I vẫn giữ vững tốc độ phát triển của mình. Tốc độ tăng trưởng hàng năm vẫn luôn đạt và vượt mức kế hoạch (10%- 20%), qui mô huy động vốn và sử dụng vốn không ngừng được mở rộng. Đặc biệt trong thời gian qua, Sở giao dịch I đã tập trung cải thiện chất lượng các hoạt động nghiệp vụ, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng với phương châm “ổn định, an toàn, hiệu quả”, góp phần hoàn thành nhiệm vụ chung của hệ thống ngân hàng công thương.
2.1. Hoạt động huy động vốn
Từ khi thành lập đến nay, Sở giao dịch I- NHCT Việt Nam với những ưu thế về cơ sở vật chất, cán bộ, bề dày hoạt động, Sở giao dịch I- NHCT Việt Nam vẫn luôn đứng ở 1 trong 3 vị trí đầu trong hệ thống ngân hàng công thương Việt Nam.
Nguồn vốn là nền tảng quan trọng đối với sự phát triển của bất cứ một ngân hàng nào. Đối với Sở giao dịch I- NHCT Việt Nam, bằng nhiều hình thức, thể loại huy động, Sở giao dịch I đã tập trung khai thác được một lượng vốn lớn, tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động của Sở.
Với tổng vốn huy động tính đến 31/12/2000 (bao gồm cả VNĐ và ngoại tệ) đạt 9.263 tỉ đồng, tăng so với năm 1999 (7.779 tỉ đồng) là 19% thì đến 31/12/2001, tổng nguồn vốn huy động được đã là 11.702 tỉ, tăng 26% so với năm 2000. Tính đến hết tháng 9/2002 số vốn huy động được là 9700 tỉ đồng, đạt tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm là 19,7%. Trong tình hình kinh tế khó khăn, Sở giao dịch I vẫn đạt được kết quả như vậy quả là điều không phải dễ dàng. Sở giao dịch I luôn là đơn vị có nguồn vốn huy động lớn nhất trong toàn hệ thống, chiếm 20% tổng nguồn vốn huy động của hệ thống NHCT Việt Nam. Những năm gần đây, Sở giao dịch I luôn đứng đầu về nguồn vốn huy động cũng như về lợi nhuận hạch toán trong toàn bộ hệ thống NHCT Việt Nam.
Bảng 1. Tình hình huy động vốn của Sở giao dịch I- NHCT VN
Đơn vị: tỉ đồng
Chỉ tiêu
1999
2000
2001
2000/1999
2001/2000
Số tiền
Tỉ trọng %
Số tiền
Tỉ trọng %
Số tiền
Tỉ trọng %
Số tuyệt đối
Số %
Số tuyệt đối
Số %
Tổng nguồn vốn huy động
7.779
100
9.263
100
11.702
100
1484
19
2.439
26
I. Theo thành phần KT
- Tiền gửi doanh nghiệp
5.216
61,7
6.286
67,8
8.210
70,1
1070
20,5
1.924
30.6
- Tiền gửi dân cư
2.563
32,9
2.977
32,2
3.492
29,9
414
16,2
515
17,3
II. Theo thời hạn
- Không kì hạn
4.137
53,2
5.236
56,5
6.997
59,7
1099
26,6
1.761
33,6
- Có kì hạn
3.642
46,8
4.027
43,5
4.705
40,3
385
10,6
678
16,8
III. Theo đơn vị tiền tệ
- Bằng VNĐ
6.002
77,1
6.943
74,9
9.052
77,3
941
15,6
2.109
30,3
- Bằng ngoại tệ
1.777
22,9
2.320
25,1
2.650
22,7
543
30,6
330
14
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của Sở giao dịch I- NHCT VN)
Nhìn vào bảng 1 ta thấy nguồn vốn huy động tăng nhanh qua các năm, năm sau tăng hơn năm trước. Năm 1999, Sở giao dịch I huy động được nguồn vốn là 7.779 tỉ đồng, thì đến năm 2000 đã là 9.263 tỉ đồng, tăng 1.484 tỉ (19%). Đặc biệt, đến năm 2001, Sở đã huy động được nguồn vốn rất lớn là 11.702 tỉ đồng, tăng 2439 tỉ (26%) so với năm 2000. Để đạt được kết quả này, Sở giao dịch I đã luôn bám sát định hướng và chỉ đạo của NHCT Việt Nam, đồng thời luôn chủ động, tích cực khai thác nguồn vốn.
Năm 2001, với chính sách lãi suất chủ động, linh hoạt, đa dạng hoá các loại hình huy động, cùng với những lợi thế sẵn có, sở đã triển khai đồng bộ, kịp thời việc giao dịch tiết kiệm trên máy, đảm bảo an toàn và thuận lợi cho khách hàng. Mặt khác, Sở đã tạo được uy tín từ lâu trong khách hàng và có quan hệ mật thiết lâu dài với nhiều doanh nghiệp nên tổng vốn huy động hàng năm đều tăng trung bình khoảng 25%. Hoạt động huy động vốn ổn định sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các nghiệp vụ khác của ngân hàng. Với nguồn vốn huy động lớn, dồi dào, Sở luôn đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn của các doanh nghiệp với các dự án khả thi.
Trong cơ cấu nguồn vốn của Sở, ta thấy sự đa dạng về loại tiền gửi. Trong 3 năm qua, tiền gửi của các tổ chức kinh tế vẫn là lớn nhất, chiếm khoảng từ 60%- 70%. Tiền gửi của dân cư là nguồn huy động có tính truyền thống của ngân hàng, tuy không nhiều, chỉ chiếm khoảng 30% nhưng nó lại đảm bảo khả năng thanh toán linh hoạt cho Sở. Nguồn tiền gửi không kì hạn chiếm tỉ lệ lớn, là lợi thế giúp Sở giao dịch I giảm được chi phí đầu vào vì có lãi suất thấp và vốn lưu động lớn nhưng cũng sẽ là một khó khăn cho ngân hàng nếu như khách hàng rút tiền với số lượng nhiều. Nguồn vốn huy động từ ngoại tệ (chủ yếu là USD) chiếm từ 23%- 29% tạo điều kiện để Sở giao dịch I dần dần tự đảm bảo được nguồn cung ngoại tệ đáp ứng nhu cầu vay vốn của các tổ chức kinh tế, tài trợ cho các hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu, hạn chế việc phải mua lại trên thị trường. Nói chung, việc có nguồn vốn huy động lớn là điều kiện rất căn bản để ngân hàng có thể mở rộng cho vay đối với các thành phần kinh tế, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng.
2.2. Hoạt động đầu tư tín dụng
Tuy hoạt động tín dụng trên địa bàn Hà Nội, gặp phải sự cạnh tranh quyết liệt của nhiều ngân hàng thương mại nhưng Sở giao dịch I vẫn đạt được những kết quả khả quan. Chúng ta có thể thấy được điều này khi quan sát bảng số liệu sau:
Bảng 2. Tình hình sử dụng vốn của Sở giao dịch I
Đơn vị: tỉ đồng
Chỉ tiêu
2000
2001
2001/2000
Số tuyệt đối
Số tương đối(%)
1. Doanh số cho vay
1.869,851
2.456,126
+586,275
31,3
2. Doanh số thu nợ
1.731,198
2.217,586
+486,388
28
3. Dư nợ bình quân
1.251,087
1.323,924
+72,837
5,8
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của Sở giao dịch I- NHCT VN)
Năm 2001, Sở giao dịch I có doanh số cho vay là 2.456,126 tỉ đồng, tăng 586,275 tỉ đồng so với năm 2000. Có được điều này là do ngân hàng đã thực hiện đúng theo qui chế cho vay mới của Thống đốc ngân hàng Nhà nước cùng với các chính sách khách hàng phù hợp. Doanh số thu nợ cũng đạt kết quả khả quan là nhờ ngân hàng đã quan tâm và áp dụng các biện pháp đúng đắn:
Đầu tư tín dụng tại Sở giao dịch I chủ yếu tập trung vào các DNNN mà chủ yếu là cho vay trung và dài hạn. Dư nợ đối với DN...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Giải pháp nâng cao chất lượng thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại Vietinbank Luận văn Kinh tế 0
D Các giải pháp nâng cao hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Phú Long Việt Nam Quản trị Nhân lực 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình sau tuyển dụng nhân sự của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thuận Lợi Quản trị Nhân lực 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Môi giới chứng khoán tại Công ty cổ phần chứng khoán VNDirect Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Việt Nam sau M&A Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá thực trạng sản xuất cà phê và giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm Nông Lâm Thủy sản 0
D Các giải pháp nhằm tăng cường thu hút và nâng cao hiệu quả của hoạt động chuyển giao công nghệ qua các dự án FDI vào Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp nâng cao sự gắn bó của nhân viên với tổ chức tại công ty pfizer việt nam Luận văn Kinh tế 0
D Vị thế, yếu tố cản trở và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia Việt Nam Văn hóa, Xã hội 0
D Giải pháp nâng cao giá trị thương hiệu PNJ Silver theo định hướng khách hàng tại thị trường Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top