o0omyluvo0o

New Member

Download miễn phí Đề tài Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xây dựng Sông Hồng





Danh mục các ký hiệu viết tắt

Lời nói đầu

Chương 1: Tổng quan chung về Công ty cổ phần xây dựng Sông Hồng 22

1.1 . Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần xây dựng Sông Hồng 22 1

 1.1.1. Giai đoạn 1: Từ năm 1958 đến năm 2006 1

 1.1.2. Giai đoạn 2: Từ tháng 8 năm 2006 đến nay 1

1.2 . Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần xây dựng Sông Hồng 22. 2

1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ, phát sinh kinh doanh của Công ty 2

1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh ở Công ty 3

 1.2.3. Đặc điểm thị trường sản phẩm của Công ty, quan hệ của Công ty với các bên liên quan 4

 1.2.4. Hiệu quả hoạt động của Công ty một số năm gần đây 5

 1.2.5. Phương hướng phát triển của Công ty 6

1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần xây dựng Sông Hồng 22. 7

 1.3.1. Đặc điểm lao động và cơ cấu lao động trong Công ty 7

 1.3.2. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty 8

1.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần xây dựng Sông Hồng 22.

 1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán 9

 1.4.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán 12

 1.4.2.1. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty 12

 1.4.2.2. Tổ chức vận dụng chứng từ 15

 1.4.2.3. Tổ chức vận dụng tài khoản 16

 1.4.2.4. Tổ chức vận dụng sổ sách kế toán 16

 1.4.2.5. Tổ chức vận dụng Báo cáo tài chính 16

Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xây dựng Sông Hồng 22.

2.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần xây dựng Sông Hồng 22.

 2.1.1. Đặc điểm chi phí sản xuất 18

 2.1.2. Phân loại chi phí 18

 2.1.3. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất 19

 2.1.4. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty 19

2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần xây dựng Sông Hồng 22.

 2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 20

 2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 28

 2.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 36

 2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung 40

2.3. Tổng hợp chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần xây dựng Sông Hồng 22. 46

2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành tại Công ty cổ phần xây dựng Sông Hồng 22 .

 2.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang 48

 2.4.2. Tính giá thành sản phẩm tại Công ty 54

Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xây dựng Sông Hồng 22.

3.1. Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xây dựng Sông Hồng 22.

 3.1.1. Những ưu điểm 57

 3.1.3. Những tồn tại 60

3.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xây dựng Sông Hồng 22.

 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện 60

 3.2.2. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện 61

3.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xây dựng Sông Hồng 22.

 Ý kiến 1: Tổ chức sổ kế toán 62

 Ý kiến 2: Nâng cao trình độ kế toán 63

 Ý kiến 3: Về hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 64

 Ý kiến 4: Xử lý thiệt hại của Công ty đối với Đội 66

Kết luận

Danh mục tài liệu tham khảo

 

 

 

 

 

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


hí NVL trực tiếp: Là toàn bộ CPNVL (bao gồm cả nguyên liệu,vật liệu chính và vật liệu phụ) được sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm xây lắp.
NVL dùng để phục vụ xây dựng công trình rất phong phú và đa dạng. Thông thường, mỗi công trình giá trị vật liệu chiếm 70% đến 80% tổng giá thành sản phẩm. Vì vậy, việc sử dụng vật tư tiết kiệm hay lãng phí, hạch toán chi phí NVLTT có chính xác hay không có ảnh hưởng rất lớn đến giá thành công trình.
Khoản mục chi phí NVLTT của công ty nói riêng cũng như của các đơn vị xây lắp nói chung bao gồm:
- Chi phí vật liệu chính: Gạch, ngói, cát, sỏi, xi măng, sắt thép
- Chi phí NVL phụ: Vôi, sơn, đinh, dây buộc
- Chi phí vật liệu kết cấu: Kết cấu thép, xà gồ, khung, giàn giáo
- Chi phí vật liệu trực tiếp khác.
Do là một loại chi phí trực tiếp nên toàn bộ chi phí NVLTT được hạch toán trực tiếp vào từng đối tượng sử dụng là công trình, hạng mục công trình theo giá thực tế của từng loại nguyên liệu đó.
Do đặc điểm của Ngành Xây dựng cơ bản và sản phẩm xây lắp, địa điểm phát sinh chi phí ở nhiều nơi khác nhau nên để thuận tiện cho việc thi công công trình, tránh vận chuyển tốn kém NVL thi công, Công ty giao cho đội thi công tổ chức kho vật liệu ngay ở chân công trình, việc xuất nhập NVL diễn ra ở đó. Vì vậy, NVL trong kho của Công ty rất ít chủng loại và chiếm tỷ trọng thấp, NVL mua ngoài sử dụng ngay chiếm tỷ trọng cao.
* Trình tự kế toán như sau:
+Trách nhiệm hạch toán của đơn vị được giao khoán:Công ty khoán cho đội nhưng vẫn quản lý thường xuyên theo hình thức khoán chi phí khối lượng xây lắp công trình.
Căn cứ vào nhiệm vụ thi công được giao và dựa vào bảng dự toán công trình, khi có nhu cầu về vật tư đội trưởng đội xây dựng làm giấy đề nghị tạm ứng gửi lên phòng kế toán và Giám đốc Công ty để cân đối vốn và xác nhận duyệt chi. Sau khi hoàn tất thủ tục, kế toán tiền mặt tiến hành viết phiếu chi cho tạm ứng đồng thời tiến hành định khoản:Cụ thể ngày 01 tháng 12/2007 Công trình: Trạm xử lý nước Sông thao - Cẩm khê – Phú thọ
Nợ TK 141: 245.000.000 đồng
Có TK 111: 245.000.000 đồng
Vật tư mua về sẽ được thủ kho công trình cùng người giao vật tư tiến hành kiểm tra số lượng, chủng loại vật tư. Cuối tháng, kế toán đội lập bảng kê thanh toán hoá đơn GTGT và hoá đơn thông thường, bảng kê NVL xuất dùng cho công trình đi kèm các chứng từ gốc gửi về phòng kế toán công ty để tiến hành định khoản.
+ Hạch toán cho đội: Kế toán đội lập bảng biểu và tập hợp chứng từ chuyển về phòng kế toán công ty, kế toán Tổng hợp có trách nhiệm hạch toán chi phí cho Công trình mà đội nhận khoán.
Căn cứ vào bảng kê thanh toán tạm ứng và chứng từ gốc vật tư mua vào định khoản: Cụ thể tháng 12/2007 Công trình Trạm xử lý nước Sông thao - Cẩm khê – Phú thọ
Nợ TK 152: 185.697.206 đồng
Nợ TK 1331: 11.908.794 đồng
Có TK 141: 197.606.000 đồng
- Căn cứ bảng kê xuất dùng NVL cho công trình thực hiện bút toán xuất kho vật tư dùng cho công trình:
Nợ TK 621: 185.697.206 đồng
Có TK 152: 185.697.206 đồng
Cụ thể đối với công trình Trạm Xử lý nước Sông Thao (TXLNST), tài khoản dùng để tập hợp CP NVLTT là TK 621 - CP NVLTT. Do công trình TXLNST là công trình khoán do đội xây dựng số 223 thực hiện tạm ứng giá trị khối lượng xây lắp thông qua TK 141 - Tạm ứng. Căn cứ vào kế hoạch thi công, nhu cầu thực tế và định mức tiêu hao NVL đội trưởng Đặng Đình Khoa lập giấy đề nghị tạm ứng trình Giám đốc và Kế toán trưởng. ( Biểu 2)
Giấy đề nghị tạm ứng sau khi được Kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt sẽ được chuyển đến Kế toán tiền mặt để viết phiếu chi. ( Biểu 3)
Phiếu chi sẽ được chuyển đến Giám đốc và Kế toán trưởng ký duyệt sau đó tới Thủ quỹ để xuất tiền tạm ứng cho công trình. Cuối cùng được chuyển đến Kế toán tổng hợp cùng giấy đề nghị tạm ứng để tiến hành định khoản và ghi sổ Nhật ký chung và các sổ kế toán có liên quan như sổ cái các tài khoản 111, TK 141 và sổ chi tiết các tài khoản này.
Biểu 2:
TỔNG CÔNG TY SÔNG HỒNG
CÔNG TY CPXD SÔNG HỒNG 22
Đc:Thọ Sơn – Việt Trì – Phú Thọ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 01 tháng 12 năm 2007
Kính gửi: Ông Giám đốc và ông Kế toán trưởng Công ty CPXD Sông Hồng 22
Tên tui là: Đặng Đình Khoa
Địa chỉ: Đội xây dựng số 223
Đề nghị cho tạm ứng số tiền : 245.000.000đ
( Bằng chữ: Hai trăm bốn mươi lăm triệu đồng chẵn)
Lý do tạm ứng: Mua vật tư, trả lương CN thi công công trình TXLNST
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người đề nghị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán công ty)
Biểu 3: PHIẾU CHI Số: 1201
Ngày 01 tháng 12 năm 2007 Nợ: 141 Có: 111
Họ tên người nhận tiền: Đặng Đình Khoa
Địa chỉ: Đội xây dựng số 223
Lý do chi: Tạm ứng mua vật tư, trả lương CN CT: TXLNST
Số tiền: 245.000.000đ
( Bằng chữ: Hai trăm bốn mươi lăm triệu đồng chẵn)
Kèm theo :.................................Chứng từ gốc
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nhận tiền
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán Công ty)
Cuối tháng căn cứ vào các hoá đơn đầu vào, bảng tổng hợp thanh toán tạm ứng và bảng kê NVL xuất dùng cho công trình TXLNST (Biểu 4) do kế toán đội gửi về, kế toán tiến hành định khoản và ghi vào sổ nhật ký chung (Phụ lục 1) đồng thời ghi vào sổ cái các tài khoản 141 (Biểu 5), sổ cái TK 152, sổ cái TK 621 (Biểu 6), sổ chi tiết TK 621 (Biểu7) TK 141, 152, (CT: TSLNST).
Mở sổ chi tiết và sổ tổng hợp có tác dụng tiện theo dõi cho từng công trình dễ đối chiếu giữa các đội với Công ty.
Biểu 4: BẢNG KÊ NVL XUẤT DÙNG CHO CÔNG TRÌNH
Tên công trình: Trạm Xử lý nước Sông Thao
Tháng 12/2007
TT
Số HĐ
Tên NVL
Giá chưa thuế
Thuế
Tổng tiền
1
47340
Thép tròn
47.021.570
2.351.078
24.659.461
2
38711
Xi măng
40.090.920
4.009.000
44.100.000
3
42800
Thép
10.334.200
516.710
10.850.910
4
69412
Đá
22.500.000
1.125.000
23.625.000
5
69413
Cát
15.000.000
750.000
15.750.000
..
.
Cộng
185.697.206
11.908.794
197.606.000
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán công ty)
Biểu 5: TRÍCH SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 141 - Tạm ứng
Từ ngày: 01/10/2007 đến ngày: 31/12/2007
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ

Số dư đầu kỳ:
68.434.000
01/12
PC 1201
Tạm ứng mua vtư, trả lương công nhân CT: TXLNST
111
245.000.000
.
.
..
31/12
PC 1288
Thuế vtư CT: TXLNST
1331
11.908.794
31/12
PX 4291
Mua vật tư cho CT: TXLNST
152
185.697.206
31/12
PC 1210
Trả lương cho NCTT cty-CT: TXLNST
622
16.140.000
31/12
PC 1231
Trả tiền thuê máy thi công
623
10.930.500
31/12
PX 4294
CP dcụ dùng cho đội XD-CT: TXLNST
6273
4.626.300
31/12
PC 1413
Chi phí dịch vụ mua ngoàiCT: TXLNST
6277
10.731.915
..
Cộng phát sinh
780.000.000
839.152.866
Số dư cuôí kỳ:
9.281.134
Biểu 6: TRÍCH SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 621 - Chi phí NVL trực tiếp
Từ ngày 01/10/2007 đến ngày 31/12/2007
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ

.
..
31/10
PX 3520
Xuất vật tư dùng cho CT:TXLNST
152
172.308.312
31/10
PX 3745
Xuất vật tư dùng cho CT trạ...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Thực trạng công tác kế toán tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư 492 Luận văn Kinh tế 0
D Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác tổ chức xây dựng chương trình, kế hoạch tại ủy ban nhân dân Văn hóa, Xã hội 0
D Kế hoạch hằng năm của Công ty Dệt Vĩnh Phú - Thực trạng và giải pháp Luận văn Kinh tế 0
M Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu ở các doanh nghiệp sản xuất và một vài ý kiến đề xuất Luận văn Kinh tế 0
V Thực trạng về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà Máy Chế Biến Gỗ FORIMEX II Luận văn Kinh tế 0
H Thực trạng và Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán cho vay tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Luận văn Kinh tế 0
B Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH may nhân đạo Trí Tuệ Luận văn Kinh tế 0
M Thực trạng công tác kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3 Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế toán cho vay ngắn hạn tại ngân hàng TMCP Mỹ Xuyê Kiến trúc, xây dựng 0
D Thực trạng và đánh giá công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty công trình đư Kiến trúc, xây dựng 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top