vitga_11a2

New Member

Download miễn phí Đề tài Kế toán thu mua thực tế, nhập xuất và dữ trữ vật liệ, chi phí vật liệu trong sử dụng Tại Công ty giống cây trồng Hải Dương





Trường hợp bao bì sử dụng lại ( Tận dụng )

Doanh nghiệp chỉ tính giá bằng chi phí vệ sinh bao. Chí phí đó cũng được hạch toans vào chi phí tiêu thụ tài khảon 6413

5. Phương pháp và thời gian lập báo cáo nhập, xuất, tồn kho vật liệu

Doanh nghiệp dùng phương pháp kê khai thường xuyên. Cuối quý kế toán vật liệu căn cứ vào :

- Tờ kê chi tiết vật liệu nhập: Xác định phát sinh nhập

- Tờ kê chi tiết vật liệu xuất: Xác định phát sinh xuất

- Căn cứ vào sổ cái tài khoản 152: Xác định số dư đầu kỳ và cuối kỳ

Kết hợp với việc đối chiếu với thẻ kho, thẻ ( sổ ) chi tiết vật liệu để lập báo cáo tình hình nhập, xuất, tồn trong quý.

Giá trị VL tồn kho cuối kỳ = Giá trị VL tồn đầu kỳ + Giá trị VL phát sinh tăng trong kỳ – Giá trị VL phát sing giảm trong kỳ.

6. Phương pháp kiêm kê vật liệu, công cụ- Dụng cụ

Hạch toán và xử lý vật liệu thiếu, thừa, Công cụ công cụ thiếu ,thừa, Vòng quay vật liệu tồn kho.

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


p kho
Nợ TK 152: Chi tiết vật liệu
Có TK 154: Vật liệu thuê ngoài gia công
Có TK 512: Vật liệu tự sản xuất
Trường hợp nhập vật liệu do các trường hợp khác
Nợ TK 152: ( Chi tiết vật liệu ) Giá trị thực tế vật liệu tăng
Có TK 411: Cấp vốn bằng vật liệu
Có TK 3388: Đánh giá tăng vật liệu
Có TK 336: Vay lẫn nhau trong các đơn vị nội bộ
Có TK 311: Vay ngắn hạn bằng vật liệu quy thành tiền
Có TK 642: Vật liệu thừa trong định mức tại kho
Có TK 3381: Thừa ngoài định mức chờ xử lý
Có TK 621, 627,641, 642: Dùng không hết thu hồi phế liệu
Có TK 222,128: Nhận góp vốn liên doanh bằng vật liệu
Có TK 241 Nhập kho thiết bị XDCB hay thu hồi phế liệu từ XDCB hay từ sửa chữa lớn.
Khi xuất vật liệu
Vật liệu trong doanh nghiệp xuất chủ yếu cho sản xuất, phần còn lại thừa hay không có nhu cầu sử dụng nữa có thể xuất bán, góp vốn liên doanh . . . giá xuất trong mọi trường hợp đều theo giá thực tế của bên có tài khoản 152
Xuất vật liệu cho sản xuất kinh doanh
Nợ TK 621: ( Chi tiết từng đối tượng ) Xuất cho SX
Nợ TK 641, 642: ( Chi tiết cho từng đối tượng ) Xuất cho tiêu thụ và quản lý
Nợ TK 241: ( Chi tiết từng đối tượng ) Cho XDCB hay sửa chữa lớn
Có TK 152: Giá trị thực tế vật liệu xuất
Xuất góp vốn liên doanh
Nợ TK 222: Góp vốn dài hạn
Nợ TK 128: Góp vốn ngắn hạn
Nợ TK 412: Chênh lệch đánh giá giảm giá trị vật liệu
Có TK 152: Giá trị vật liệu xuất
Có TK 412: Chênh lệch do đánh giá tăng giá trị vật liệu
Xuất thuê ngoài gia công, chế biến
Nợ TK 154: Giá trị sản phẩm dở dang
Có TK 152: Giá trị vật liệu xuất
Giảm do cho vay tạm thời
Nợ TK 1388, 1368:
Có TK 152:
Giảm ( Xuất ) cho các yêu cầu khác
Nợ TK 632: Nhượng bán vật liệu
Nợ TK 642: Thiếu trong định mức tại kho
Nợ TK 1381: Thiếu chờ xử lý
Nợ TK 1388,334: Cá nhân phải bồi thường khi xác định xử lý
Có TK 152: Giá trị vật liệu giảm ( Xuất )
5. Kế toán vật liệu trong đơn vị sản xuất kinh doanh nông nghiệp
Đặc điểm của vật liệu trong doanh nghiệp nông nghiệp
Vật liệu trong doanh nghiệp nông nghiệp rất đa dạng trong đó có một số vật liệu mang tính đặc thù như hạt giống, phân bón, các loại thuốc phòng trừ sâu bệnh .. . . Các loại vật liệu này một phần được tạo ra ngay trong quá trình sản xuất, sản phẩm kỳ trước được dùng làm vật liệu cho kỳ này hay vật liệu của kỳ này được giữ làm vật liệu cho kỳ sau, Sản phẩm của ngành này được làm vật liệu cho ngành khác.
Kế toán vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nông nghiệp
Phương pháp hạch toán về cơ bản giống như các ngành khác song riêng về vật liệu luân chuyển nội bộ được tính theo giá thành thực tế sản xuất. Kế toán sử dụng tài khoản 152 “ Nguyên vật liệu “ và tổ chức hệ thống tài khoản cấp 2 như tài khoản 1521-1: Hạt giống,
Tài khoản 1521-2: Phân bón
Tài khoản 1521-3: Thức ăn gia súc
Tài khoản 1522-1: Thuốc dùng cho cây trồng
Tài khoản 1522-2: Thuốc thú y
Khi nhập vật liệu do sản xuất tạo ra được định khoản như sau: ( Căn cứ vào giá thành sản phẩm để ghi )
Nợ TK 152: ( Chi tiết từng đối tượng ) Vật liệu, nguyên liệu
Có TK 154: Chi phí sản xuất dở dang
Khi xuất vật liệu cho các đối tượng sử dụng
Nợ TK 621: ( Chi tiết từng đội ) Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 627: ( Chi tiết từng đối tượng ) Chi phí quản lý đội, Sản xuất chung
Nợ TK 641,642: Chi phí tiêu thụ, quản lý
Có TK 152: Giá vật liệu, nguyên liệu
Trường hợp vật liệu luân chuyển nội bộ được doanh nghiệp phản ánh theo giá tiêu thụ nội bộ để phục vụ cho yêu cầu hạch toán kinh tế nội bộ và phản ánh phù hợp chi phí đầu vào của sản phẩm sản xuất thì kế toán phản ảnh như sau:
+ Căn cứ vào giá thành sản xuất để ghi
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 154: Giá trị sản phẩm dở dang
+ Căn cứ vào giá tiêu thụ nội bộ
Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 512: Doanh thu nội bộ
6. Kế toán vật liẹu theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Theo quy định hiện hành vật liệu tồn kho phải được hạch toán một trong hai phương pháp kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ.
Đặc trưng của phương pháp hạch toán vật liệu kiểm kê định kỳ là:
Kế toán không theo dõi biến động vật liệu thường xuyên tức là không ghi phiếu nhập phiếu xuất, không cung cấp thường xuyên về giá trị vật liệu, hàng hoá tồn kho mà phải chờ đến cuối kỳ hạch toán căn cứ vào biên bản kiểm kê mới xác định được giá trị vật liệu xuất dùng trong kỳ.
Theo quy định ở phương pháp này để phản ánh hàng tồn kho kế toán vẫn sử dụng các tài khoản: 151, 152, 153, 154, 155, 156, 157 nhưng không phản ánh nhập xuất vật liệu mà chỉ phản ánh giá trị kết chuyển tồn kho đầu và cuối kỳ còn kế toán sử dụng tài khoản 611: mua hàng, tài khoản này chỉ được hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, cấm dùng trong phương pháp kê khai thường xuyên.
Sơ đồ hạch toán vật liệu, công cụ công cụ
Theo phương pháp kiêm kê định kỳ ( Thuế VAT theo phương pháp khấu trừ )
TK 151,152,153 TK 611 TK 151,152,153
Giá trị VL tồn đầu kỳ Giá trị VL, dụng cụ
chưa sử dụng tồn cuối kỳ
TK 111,112,331 TK 111,112,331
Giá trị vật liệu mua VL được hưởng triết khấu
trong kỳ giảm giá và hàng trả lại
TK 1331 TK 138,334,821,642
Thuế VAT được VL, công cụ thiếu hụt
khấu trừ mất mát
TK 411 TK 1421
Nhận góp vốn liên doanh Giá trị dụng cụ
cấp phát, tặng xuất dùng lớn
TK 311,336,338 TK 621,627,642,641
Vay cá nhân, đơn vị Phân bổ
và đối tượng khác dần
TK 412
Tăng giá trị do đánh giá Giá trị VL, công cụ
Vật liệu, công cụ xuất dùng nhỏ
Sơ đồ hạch toán tổng hợp vật liệu, công cụ công cụ theo phương pháp kiểm kê định kỳ ( Thuế VAT theo phương pháp trực tiếp )
TK 151,152,153 TK 611 TK 151,152,153
Giá trị vật liệu, dụng cụ Giá trị vật liệu, công cụ
tồn đầu kỳ chưa sử dụng tồn cuối kỳ chưa sử dụng
TK 111,112,331,411 TK 111,112,331
Giá trị vật liệu, công cụ tăng Giá trị vật liệu được triết khấu
trong kỳ ( tổng giá thanh toán giảm giá, hàng bị trả lại
có cả thuế VAT ) TK 621,627,641,642
Giá trị thực tế VL, DC xuất dùng
trong kỳ
Theo phương pháp này, vật liệu công cụ công cụ tăng, hàng tồn kho đầu kỳ đều được hạch toán vào bên nợ tài khoản 611. Cuối kỳ vật liệu công cụ công cụ đều được kết chuyển vào TK 152, 153.
công cụ xuất dùng lớn được hạch toán vào tài khoản 1421 sau đó mới phân bổ cho các đối tượng sử dụng ứng với các tài khoản 621, 627,641,642- Đối với phương pháp khấu trừ VAT. Còn phương pháp thuế trực tiếp thì không qua tài khoản 1421 mà hạch toán thẳng cho các đối tượng sử dụng.
7. Kế toán công cụ, công cụ ( Phương pháp kê khai thường xuyên, thuế VAT theo phương pháp khấu trừ )
7.1 Đặc điểm của công cụ công cụ
Công cụ công cụ là tư liệu lao động không thoả mãn một trong hai điều kiện để trở thành tài sản cố định nghĩa là chỉ đảm bảo điều kiện “ là tư liệu lao động tham gia nhiều chu kỳ sản xuất vẫn giũ nguyên trạng thái ban đầu. Công cụ công cụ không đảm bảo điều kiện “ Là tư liệu lao động có giá trị lớn.”
Công cụ công cụ cũng chuyển dần giá trị vào sản phẩm do vậy trong hạch toán người ta sắp xếp công c

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D kế toán công nợ phải thu và phải trả Kế toán & Kiểm toán 0
D Kế toán phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Thương mại và sản xuất Hàn Việt Hải Luận văn Kinh tế 0
D hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại chi nhánh công ty cổ phần logist Luận văn Kinh tế 0
D Xử lý hiệu trưởng và kế toán vi phạm trong việc thu, chi ngân sách tại trường THCS Luận văn Sư phạm 0
C Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghệ v Luận văn Kinh tế 0
K Tính toán thiết kế và hoàn thiện hệ thống xử lý nước thải sản xuất tinh bột sắn thu Biogas của nhà máy chế biến tinh bột sắn yên bình Luận văn Kinh tế 2
C Báo cáo thu hoạch lớp kế toán trưởng với tình hình thực tế kế toán tại Công ty vận tải Thủy Bắc Luận văn Kinh tế 2
B Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu bán hàng và thanh toán với khách hàng tại Công ty Nhựa cao cấp Luận văn Kinh tế 0
3 Thực trạng kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty trách nhiệm hữu hạn m Luận văn Kinh tế 0
N Kế toán doanh thu và phân phối lợi nhuận trong công ty khách sạn du lịch Kim Liên Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top