Glendale

New Member

Download miễn phí Đề tài Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Nồi hơi Việt Nam





 Lời mở đầu 1-2

II. Phần I: Giới thiệu về tổ chức kế toán của công ty

Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán

Tình hình vận dụng chế độ kế toán , phương pháp kế toán tại công ty cổ phần nồi hơi Việt Nam. 3-14

 2.3 Phần II: Kế toán chi tiết chi phí sản xuất tại công ty cổ phần nồi hơi Việt Nam.

Phân loại chi phí, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.

Chi phí và phân loại chi phí

Đối tượng và phương pháp kế toán chi tiết chi phí sản xuất.

Kế toán chi tiết chi phí sản xuất

 Phần III: Kế toán tổng hợp chi phí vàt tính giá thành sản phẩm

Tài khoản sử dụng

Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất

Kế toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Kế toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp

Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất chung

 

Tổng hợp chi phí toàn doanh nghiệp, kiểm kê ,đánh giá sản phẩm dở dang

Tổng hợp chi phí sản xuất

Kiểm kê,đánh giá sản phẩm dở dang

Tính giá thành sản phẩm 40-56

 II Thu hoạch của sinh viên.

Những ưu điểm trong kế toán chi phí và tính gía thành sản phẩm

Một số tồn tại trong hạch toán chi phí và tính giá thành tại công ty

 57-62

57-59

 

 

 

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


HO
Ngày 5 tháng 3 năm 2007
Số : 237/2vkt
Nợ:
Có:
Họ, tên người nhận hàng: Nguyễn Mạnh Cường .Địa chỉ(bộ phận) Lắp máy 1
Lý do xuất: xuất cho mã hàng 07/C249
Xuất tại kho: NVLC 1521
TT
Tên, nhãn hiệu qui cách phẩm chất vật tư, hàng hoá
Mã số
Đ/v
Số
Y/c
lượng
Thực xuất
Đơn giá
Thành tiền
1
A515 S =10
1.820
1.820
14.142
25.739.307
Tổng cộng
25.739.307
Ngày 5 tháng 3 năm 2007
Thủ kho
(Ký,họ tên)
Người nhận
(Ký, họ tên)
Phòng vật tư
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào các phiếu xuất kho, bảng kê xuất nguyên vật liệu và các chứng từ liên quan khác, kế toán vật tư tiến hành lập bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ công cụ :
CÔNG TY CỔ PHẦN NỒI HƠI
VIỆT NAM
--------------------
BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Tháng 3 năm 2007
STT
Ghi Có TK
Đối tượng
sd (ghi Nợ các TK)
TK 152
TK153
TK1521
TK1522
1
TK 621
5.200.718.217
498.517.412
2
TK 627
+ 6272
+ 6273
47.236.896
17.104.280
216.917.902
3
TK 157
27.284.666
19.491.456
4
TK 632
139.273.040
10.755.728
Tổng cộng
5.414.512.819
545.868.876
216.917.092
Ngày 31 tháng 3 năm 2007
Kế toán báo cáo (Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Vì công ty sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên cho nên tất cả việc hạch toán NVL TT đều thường xuyên được ghi chép . Sau khi kế toán vật tư đã lên bảng phân bổ nguyên vật liệu công cụ dụng cụ, kế toán chi phí giá thành sẽ căn cứ vào bảng này và các chứng từ liên quan để lên sổ chi tiết tài khoản 621 .
Đồng thời, căn cứ vào bảng phân bổ nguyên vật liệu công cụ dụng cụ, kế toán chi phí giá thành sẽ phản ánh theo định khoản sau:
+ CPNVLC:
Nợ TK 621 : 5.200.718.217
Có TK 152 (1521) : 5.200.718.217
+ CPNVLP:
Nợ TK 621 : 498.517.412
Có TK 152 (1522) : 498.517.412
CÔNG TY CỔ PHẦN NỒI HƠI
VIỆT NAM
------------------
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
TK 621
Tháng 3 năm 2007
Stt
Chứng
từ
Ngày
Mã hàng
Chủng loại
Đơn giá
Số lượng
Thành tiền
1
224/1vkt
230/1vkt
237/1vkt
234/1vkt
……..
02/3
04/3
05/3
05/3
…….
07/C249
ThéptrònCT3F12
Gang
A515S =10
Đai ốc M24 x 36
………………..
7.857,1
4.800,3
14.142
4.000
………
3,5
100
1.820
4
…….
135.539.079
27.499,85
480.030
25.739.307
16.000
……….
2
242/1vkt
244/2vkt
……
13/3
14/3
…….
06/C238
ThéptấmCT3S=8
ôxy
……………
8.160
37.545
………
566
2
…….
9.996.850
4.618.616
75.090
……………
3
289/1vkt
293/2vkt
……….
16/3
20/3
07/C11
……….
Thép ốngC10F235
Bình oxy
……………….
16.608
37.545
……..
30
2
……
61.456.779
348.255
75.090
……………
Cộng
5.699.235.629
Ngày 31 tháng 3 năm 2007
Kế toán truởng
(Ký, họ tên)
Phụ trách phòng TC-
Kế toán báo cáo
(Ký, họ tên)
2.2.Kế toán chi tiết chi phí nhân công trực tiếp.
Tại Công ty Cổ phần Nồi hơi Việt Nam, CPNCTT thường chiếm tỷ trọng từ 10% đến 18% trong giá thành sản phẩm. Việc hạch toán đúng, đủ CPNCTT có ý nghĩa quan trọng trong việc tính lượng chính xác, đảm bảo lợi ích của người lao động, đồng thời quản lý tốt thời gian lao động và quỹ tiền lương nhằm quản lý chặt chẽ chi phí này, tạo cơ sở hạ giá thành sản phẩm.
Lao động trong Công ty được chia thành: công nhân trực tiếp sản xuất và lao động gián tiếp. Để tính toán đúng tiền lương cho từng công nhân phù hợp với sức lao động mà họ bỏ ra, hiện Công ty đang áp dụng kết hợp hai hình thức trả lương là:
+ Trả lương khoán sản phẩm : áp dụng với công nhân trực tiếp sản xuất . Theo hình thức lương này tạo điều kiện đẩy nhanh quá trình sản xuất , tăng năng suất lao động .cách khoán sản phẩm tạo điền kiện gắn liền lợi ích của người lao động với chất lượng sản phẩm và tiến bộ sản xuất , xác định rõ trách nhiệm vật chất đối với từng tổ sản xuất trên cơ sở phát huy tính chủ động sáng tạo và khả năng hiện có của người lao động .
+ Trả lương theo định biên và năng suất lao động: áp dụng với cán bộ công nhân viên phục vụ sản xuất.
Tại Công ty Cổ phần Nồi hơi Việt Nam, CPNCTT bao gồm các khoản sau:
+ Lương khoán sản phẩm: Hàng tháng, căn cứ vào bảng lương khoán, các văn bản định mức thời gian lao động cho các sản phẩm, phòng tổng hợp tính lương phải trả cho người lao động theo công thức sau:
Trong đó:
Ldv : Tổng tiền lương đơn vị nhận được trong tháng.
: Tổng thời gian thực hiện tương ứng với khối lượng sản phẩm định mức đã hoàn thành.
A : Đơn giá tiền lương cho một giờ lao động và A=5.000đ/h.
Tổng hợp lương khoán phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuẩt trong Tháng 3 là:332.729.200(đ),cho công nhân văn phòng là:111.000.000(đ),tổng lương khoán cho nhân viên của công ty là:301.171.800(đ)
Ví dụ: khi cần sản xuất một mã hàng 07/C249, gồm 02 Lò hơi đốt than 1T/h, mã hiệu LT 1/8E2, căn cứ vào hệ thống định mức thời gian lao động của Công ty, phòng sản xuất sẽ lập bảng định mức thời gian lao động của một sản phẩm Lò hơi đốt than 1T/h
Từ bảng định mức thời gian lao động này, phòng sản xuất tính ra tổng định mức thời gian lao động của mã hàng 07/C249 là: 1.624*2=3.248(h)
Sau đó, phòng sản xuất tính ra tổng tiền lương khoán giao cho bộ phận sản xuất cho mã hàng 07/C249 là: 3.248h * 5.000đ/h = 16.240.000(đ).
Hàng tháng, căn cứ vào tỉ lệ khối lượng sản phẩm đã hoàn thành so với định mức được thể hiên trên bảng lương khoán, phòng tổng hợp sẽ tính ra tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất trong tháng.
Tiền lương khoán sản phẩm sẽ được giao toàn bộ cho bộ phận sản xuất. Sau khi nhận được tiền lương khoán sản phẩm, bộ phận sản xuất sẽ tự chi trả lương cho từng người lao động theo văn bản số 105 TCTH/TL ngày 10/11/1999 cách tạm thời về việc phân phối tiền lương.
+ Tiền lương khác: được tính cho từng cá nhân người lao động.
☻Tiền lương làm thêm giờ:
♣ Làm thêm giờ ngày thường: mã hàng 07/C249 không có làm thêm giờ ngày thường, nhưng nếu có sẽ được tính như sau: ngoài tiền lương khoán sản phẩm, người lao động được hưởng thêm 4.000đ/h.
♣ Làm thêm giờ ngày chủ nhật: mã hàng 07/C249 không có làm thêm giờ ngày chủ nhật, nhưng nếu có nó sẽ được tính như sau: ngoài tiền lương khoán sản phẩm , người lao động còn được hưởng thêm 4.500đ/h.
♣ Làm thêm giờ ngày lễ, tết: ngoài tiền lương khoán, người lao động còn được hưởng thêm 9.500đ/h.
Với mã hàng 07/C249 , không có làm thêm giờ ngày lễ, tết nên không có tiền lương làm thêm giờ ngày lễ, tết.
+ Các khoản trích theo lương:
Căn cứ vào tổng mức lương cơ bản của công nhân nhận được trong tháng kế toán sẽ trích 17% bao gồm cả BHXH và BHYT, KPCĐ trích 2% trên tổng lương khoán.Mức lương cơ bản trong tháng 3 của các bộ phận sản xuất của công ty cụ thể như sau:tổng lương cơ bản của công nhân trực tiếp sản xuất là : 211.082.300(đ),của nhân viên văn phòng xí nghiệp là:13.456.000(đ),của nhân viên công ty là :45.286.400(đ)
Tại Công ty Cổ phần Nồi hơi Việt Nam, các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) của người lao động được tính vào CPNCTT theo công thức sau:
BHXH +BHYT= 17% * Lương cơ bản
KPCĐ = 2% * Lương khoán sản phẩm
Với mã hàng 07/C249 , tổng tiền lương cơ bản của bộ phận sản xuất là:
Trong đó:
: Tổng tiền lương cơ bản tính cho mã hàng
: Tổng hệ số mức ...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Chi nhánh Viettel Nghệ An Kế toán & Kiểm toán 0
D Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng bất động sản Lanmak Luận văn Kinh tế 0
D Tính toán thiết kế đồ gá chuyên dùng gia công chi tiết càng C15 với nguyên công phay đồng thời các mặt A , B và E Khoa học kỹ thuật 0
D Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Lương thực Hưng Yên tại Yên Mỹ Luận văn Kinh tế 2
D NHỮNG BIỆN PHÁP, PHƯƠNG HƯỚNG NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG tác kế TOÁN CHI PHÍ sản XUẤT và TÍNH GIÁ THÀNH sả Nông Lâm Thủy sản 0
D hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại chi nhánh công ty cổ phần logist Luận văn Kinh tế 0
D Xử lý hiệu trưởng và kế toán vi phạm trong việc thu, chi ngân sách tại trường THCS Luận văn Sư phạm 0
M Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty cổ phần xây dựng số 5 - Tổn Luận văn Kinh tế 0
C Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghệ v Luận văn Kinh tế 0
R Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm tại công ty cổ phần Mặt Trời Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top