binhcong_bc

New Member

Download miễn phí Tình hình hoạt động và phát triển của Công ty dệt may Hà Nội





 Với sản phẩm sợi qua phân tích thị trường cho thấy thị trường chủ yếu là ở khu vực phía Nam và đặc biệt là ở thành phố HCM, đây là trung tâm công nghiệp lớn của ngành dệt may .Để tiêu thụ được sản phẩm công ty ký hợp đồng với nhiều đại lý , mục tiêu chính là nhằm tiếp cận các khách hàng không có đủ điều kiện để mua trực tiếp từ công ty do khoảng cách địa lý hay mua với số lượng nhỏ .Công ty quan hệ với các đại lý như :Cơ sở Vĩnh Thành ,công ty TNHH Tiến Tiến ,công ty TNHH Hiệp Hoà

 Với sản phẩm dệt kim ,khăn lều du lịch : công ty xuất khẩu chủ yếu qua các nhà buôn lớn như Golden Wheat, I to chu ,Kichietsu ,Park Đối với thị trường trong nước ,công ty ký hợp đồng với các đại lý ,các cá nhân trung gian dưới hình thức trả hoa hồng .Ngoài ra công ty còn sử dụng hình thức bán kí gửi .

 Trong thời gian tới công ty đặt mục tiêu là mỗi tỉnh ,thành phố phải có ít nhất một điểm bán hàng .Công ty thường chọn các công ty đang đứng vững trong cơ chws thị trường làm đối tác của mình điển hình là trung tâm thương mại Minh Khai ở Hải Phòng .Công ty cũng đang có kế hoạch thuê một cửa hàng lớn ở trung tâm Hà Nội để tăng cường giới thiệu sản phẩm tới người tiêu dùng cũng như thu hút sự chú ý của khách hàng .

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


người giup việc của mình .
*Báo cáo :
Phó tổng giám đốc II kiêm thay mặt lãnh đạo về chất lượng (QMR) , thay mặt lãnh đạo về trách nhiệm xã hội (SAMR) báo cáo công việc trực tiếp cho Tổng giám đốc .
3.1.1.4. Phó tổng giám đốc III :
-Chức năng :
Quản lý ,điều hành lĩnh vực lao động tiền lương ,chế độ ,chính sách ,đời sống ,các đơn vị tự hạch toán .
-Nhiệm vụ :
Chỉ đạo công tác lao động ,tiền lương , chế độ chính sách .
Chỉ đạo công tác hành chính ,quản trị ,đời sống ,y tế ,và văn thể .
Chỉ đạo hoạt động của các đơn vị tự hạch toán :Ngành cơ khí ,bộ phận ống giấy .
Chỉ đạo các công việc thuộc phạm vi phân công liên quan đến hệ thống quản lý chất lượng và hệ thống quản lý trách nhiệm xã hội .
-Quyền hạn :
Chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc vè lĩnh vực được phân công .
Có quyền giao nhiệm vụ cho những người giúp việc mình .
-Báo cáo :phó Tổng giám đốc III báo cáo công việc trực tiếp cho Tổng giám đốc .
3.1.1.5. Văn phòng tổng giám đốc : thực hiên các chức năng văn phòng , đánh máy ,phục vụ đón tiếp khách. Chuẩn bị các cuộc họp,các kì hội nghị của công ty .
3.1.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
* Phòng Kế hoạch –Thị trường:có nhiệm vụ xây dựng các kế hoạch ngắn hạn,trung hạn và dài hạn (các chiến lược sản xuất ),nhận ký kết hợp đồng với khách hàng trong nước.Tổ chức thực hiện các định mức lao động .Chỉ đạo hệ thống tiêu thụ sản phẩm ,nắm chắc giá cả đầu vào cũng như đầu ra và những biến động trên thị trường ,làm tham mưu cho Giám đốc khi đàm phán với bạn hàng,đảm bảo mua bán với giá cả hợp lý,quản lý hàng hoá xuất,nhập…
* Phòng Xuất –Nhập khẩu : nhu cầu thị trường nước ngoài giao dịch với khách hàng nước ngoài . Nhập thiết bị để đáp ứng nhu cầu của công ty ,xuất bán sản phẩm ra nước ngoài ký kết các hợp đồng xuất nhập khẩu .
* Phòng Kế toán-Tài chính : quản lý nguồn vốn ,quỹ của công ty.Thực hiện công tác tín dụng, kiểm tra phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ,phụ trách cân đối thu chi báo cáo quyết toán .Tính và trả lương cho cán bộ công nhân viên chức.Thực hiện thanh quyết toán với khách hàng và thực hiện nghĩa vụ với nhà nước.Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo tài chính theo luật kế toán thống kê và chế độ lương theo quy định của nhà nước.
* Phòng Kỹ thuật-đầu tư : lập lên các dự án đầu tư ,duyệt các thiết kế mẫu của các mã khách hàng,duyệt phiếu công nghệ may,đồng thời có nhiệm vụ xây dựng các định mức. Quản lý toàn bộ các định mức kinh tế kĩ thuật ,các chỉ tiêu kĩ thuật của toàn công ty.
* Phòng Tổ chức hành chính:tổ chức cán bộ ,công tác tiền lương tiền thưởng của toàn công ty . Tổ chức tuyển dụng ,bố trí đào tạo,nâng cấp nâng bậc,bồi dưỡng kỉ luật khen thưởng…
* Trung tâm KCS(thí nghiệm và kiểm tra chất lượng)phụ trách về công nghệ dệt kim,công nghệ sợi , chất lượng sản phẩm dệt,sợi,may mặc.Kiểm tra nguyên liệu đầu vào,thí nghiệm và kiểm tra chất lượng sản phẩm .
* Trung tâm Y Tế : Kiểm tra khám chữa bệnh cho cán bộ công nhân viên , khám chữa bệnh nghề nghiệp,điều trị cấp cứu các tai nạn lao động xảy ra tại công ty.
3.2. Dây chuyền công nghệ và kết cấu sản xuất :
Công ty Dệt Hà Nội có nhiều loại dây chuyền dùng để sản xuất 3 loại mặt hàng chính: sợi , sản phẩm dệt kim, khăn bông. Các dây chuyền này chủ yếu là dây chuyền sản xuất liên tục ( bố trí mặt bằng định hướng thao sản phẩm )
Hiện nay tại nhà máy sợi I ,sợi Vinh đều có 1 dây chuyền vừa sản xuất sợi chải kỹ vừa sản xuất sợi chải thô. Tại nhà máy sợi II cũng có dây chuyền sản xuất trên đồng thời có cả dây chuyền sản xuất sợi phế OE. Và từ những loại sợi chải kỹ và chải thô có thê kết hợp để sản xuất sợi đơn chải thô và sợi đơn chải kỹ (cotton hay PECO ) và sợi xe.
* Dây chuyền sản xuất sợi đơn chải thô (điển hình là sợi Ne 32 Cot CTDK)
Máy bông
Máy chải thô
Máy ghép
Máy thô
Máy sợi con
Máy ống
Bông cotton Bông đã được Cúi chải
Xé trộn thô
Cúi ghép
Thành phẩm Sợi con Sợi thô
đã được đánh
ống
*Dây chuyền sản xuất sợi xe(điển hình là sợi Ne 45/2 (65/35) DK )
Máy xe
Máy đánh ống
Máy đậu xe chập 2,3
Máy ống
Bông cotton Sợi đánh Sợi đậu
ống
Thành phẩm đã
được đánh ống
*Dây chuyền sản xuất sợi phế OE
Máy xử lý Bông phế
Máy bông
Máy ghép
Máy sợi con không lọc
Máy ống
Bông phế Bông Bông được
Cotton xé trộn
Cúi ghép
Thành phẩm Sợi con
Sợi phế OE
*Dây chuyền sản xuất sợi Peco chải thô( sợi Ne 45(83/17) CTDK ):
Máy bông cotton
Máy chải thô cotton
Máyghép Peco đột 1,2,3
Máy chải thô P.E
Máy bông P.E
Máy thô
Máy con
Máy ống
Bông Bông đã Cúi chải thô cotton
Cotton được xé
Trộn
Xơ P.E Xơ đã được Cúi chải
Xé trộn thô P.E
Cúi ghép
Thành phẩm Sợi con Sợi thô
Sợi Peco
*Dây chuyền sản xuất sản phẩm dệt kim:
Máy dệt kim
Xử lý hoàn tất
Cắt
May
Quần áo dệt kim
Sợi Vải mộc Vải thành
Phẩm
Kết cấu sản xuất là việc mô tả mối liên hệ giữa các bộ phận sản xuất về quy trình làm việc theo dòng thời gian sản phẩm liên tục. Kết cấu này có liên quan một phần tới dây chuyền sản xuất và công nghệ sản phẩm .
Cơ khí
Kho nguyên liệu
Động lực
Sợi I
Sợi II
Sợi Vinh
Dệt kim
Dệt Hà Đông
May thêu
Kho thành phẩm
4. Các nguồn lực của công ty HANOSIMEX
4.1. Lực lượng lao động :
Cũng như các công ty dệt may khác Công ty Dệt Hà Nội có lực lượng lao động đông đảo và lao động nữ chiếm đa số,khoảng 70% là lao động chính của những bộ phận sản xuất trực tiếp.Số lao động trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất là khoảng 90%,lao động gián tiếp khoảng 10% bao gồm: quản lý kinh tế ;quản lý kĩ thuật;nhiệm vụ hành chính và nhu cầu khác phục vụ cho sản xuất .
Báo cáo chất lượng lao động tại thời điểm 30/04/2002
TT Trình Độ Số lao động
1 Trên Đại học 3
2 Đại học 331
3 Cao đẳng 35
4 Trung cấp 167
5 Công nhân bậc 1 433
6 Công nhân bậc 2 509
7 Công nhân bậc 3 718
8 Công nhân bậc 4 1169
9 Công nhân bậc 5 973
10 Công nhân bậc 6 379
11 Công nhân bậc 7 39
* Tổng cộng: 4756
* Tỷ lệ lao động gián tiếp: 9,8% * Tỷ lệ lao động trực tiếp: 90,2%
TT Chức danh Lao độngTrongđó Trình độ
trong DS LĐ nữ T.ĐH ĐH CĐ T/C Bậc1 Bậc2 Bậc3 Bậc4 Bậc5 Bậc6 Bậc7
1 NM Sợi 1034 731 34 8 9 17 60 151 246 392 114 3
2 NMSợi Vinh 716 522 16 8 65 49 44 51 116 298 60 9
3 NM MayI 522 457 15 4 9 125 81 165 140 10 3
4 NM MayII 525 430 19 5 14 92 106 142 141 3 3
5 DệtNhuộm 263 90 27 23 27 31 58 59 31 7
6 NM DENIM 143 45 1 24 2 5 71 12 14 4 8 2
7 NM CơĐiện 82 21 12 2 1 6 16 21 21 3
8 NMMĐ/Mỹ 285 216 8 4 6 53 57 138 10 6 3
9 NM DệtH/Đ 689 496 31 6 18 28 78 166 217 99 38 8
10 CBSXM_III 68 57 2 4 2 41 2 5 7 5
11 P.KHTT 116 64 37 9 2 11 20 15 15 7
12 P.Đ/sống 64 53 2 1 2 9 14 7 6 9 14
13 P.TCHC 53 17 13 1 1 3 9 26
14 P.KTTC 22 17 18 4
15 P.XNK 15 10 15
16 P.KTĐT 18 6 2 16
17 TT-KCS 35 32 7 1 4 7 5 6 5
18 TT-YTế 10 7 5 5
19 Ban TGĐ 6 2 6
S Tổng Cộng 4696 3273 3 307 42 177 507 493 940 992 926 272 37
Báo cáo chất lượng lao động tại thời điểm tháng 25/9/2001
Tình hình lao động từ năm 1997-2001
**Tăng, giảm lao động:
TT
Năm
LĐ tăng trong năm
Trong đó:
tuyển mới
LĐ giảm trong năm
Nghỉ hưu
Nghỉ chờ hưu
Nghỉ chế độ 1 l...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Tình hình thu gom và quản lý rác thải sinh hoạt ở Chợ Đầu Mối Phường Phú Hậu Thành Phố Huế Luận văn Kinh tế 0
D Tình hình hoạt động của Công ty Tài chính Bưu điện Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Bảo Trân Châu Luận văn Kinh tế 0
D Tình hình hoạt động của các doanh nghiệp nhà nước và một số các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả Luận văn Kinh tế 0
D Tác động của việc tham gia các hoạt động tình nguyện đối với sự hình thành kỹ năng giao tiếp và kỹ năng làm việc nhóm của sinh viên trường đại học Văn hóa, Xã hội 0
D Phân tích phương thức đấu thầu quốc tế và đánh giá tình hình hoạt động đấu thầu quốc tế tại Việt Nam hiện nay Luận văn Kinh tế 0
Y Phân tích thống kê tình hình sử dụng vốn sản xuất kinh doanh và kết quả hoạt động tài chính của Xí n Luận văn Kinh tế 0
C Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích tình hình sử dụng vốn sản xuất, kinh doanh và kết quả hoạt động tài chính Luận văn Kinh tế 2
D Phân tích tình hình hoạt động & xây dựng chiến lược marketing nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Luận văn Kinh tế 0
T Phân tích tình hình hoạt động tín dụng của chi nhánh NHCT AG qua ba năm 2001-2003 Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top