anh_tan_th

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Hệ thống quản lý Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam





 Trong thời đại bùng nổ thông tin, hiện nay nhu cầu sử dụng các ứng dụng Tin học để xử lý thông tin là một nhu cầu cấp thiết. Ngoài việc tiếp nhận Công nghệ mới và sử dụng các phần mềm có sẵn, chúng ta cần có những chương trình ứng dụng của mình. Trong những năm trở lại đây, nghành Công nghệ phần mềm của nước ta đã có những bước ngoặt rất lớn, sản phẩm phần mềm không những chỉ phục vụ trong nước mà còn đang có hướng xuất khẩu ra nước ngoài xắp tới chúng ta hoàn thiện khu công nghệ cao Láng Hoà Lạc sẽ thu hút được rất nhiều các lập trình viên có đẳng cấp quốc tế và sẽ cho ra các sản phẩm phần mềm ngày càng có chất lượng cao. Và đưa Việt Nam trở thành một nước xuất khẩu phần mềm tầm cỡ khu vực cũng như trên thế giới. Những ứng dụng Tin học đã phục vụ rất tốt cho các hoạt động phát triển kinh tế xã hội mang lại hiệu quả kinh tế cao. Đặc biệt trong lĩnh vực quản lý có nhiều trương trình đạt tới trình độ cao, đáp ứng được nhu cầu cho người sử dụng.

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


logic đó. Mỗi giải pháp là một mô phác hoạ của mô hình vật lý ngoài. ứng với mỗi phương án đều có các khuyến nghị cụ thể, phải có những phân tích về chi phí, lợi ích. Các công đoạn của giai đoạn này gồm :
1. Xác định các dàng buộc tin học và các giang buộc tổ chức.
2. Xây dựng các phương án của giải pháp.
3. Đánh giá các phương án của giải pháp.
4. Báo cáo các giai đoạn đó.
Giai đoạn 5 : Thiết kế vật lý ngoài.
Bao gồm tài liệu chứa tất cả các đặc trưng của hệ thống mới cần có và tài liệu dành cho người sử dụng mà nó mô tả cả phần thủ công và cả những giao diện với những phần Tin học hoá. Gồm những công đoạn chính sau :
1. Lập kế hoạch thiết kế vật lý ngoài.
2. Thiết kế chi tiết các giao diện.
3. Thiết kế các cách thức tương tác với phần tin học hoá.
4. Thiết kế các thủ tục thủ công.
5. Báo cáo về thiết kế vật lý ngoài.
Giai đoạn 6 : Triển khai kỹ thuật hệ thống : Tin học hoá hệ thống thông tin. Các công đoạn chính của giai đoạn này gồm :
1. Lập kế hoạch thực hiện kỹ thuật.
2. Thiết kế vật lý trong.
3. Lập trình.
4. Thử nghiệm hệ thống.
5. Chuẩn bị tài liệu.
Giai đoạn 7 : Cài đặt và khai thác hệ thống : Đây là giai đoạn chuyển từ hệ thống cũ sang hệ thống mới. Giai đoạn này gồm các công đoạn sau :
1. Lập kế hoạch cài đặt.
2. Chuyển đổi.
3. Khai thác và bảo trì.
4. Đánh giá.
II. Nội dung của Hệ thống thông tin Tin học hoá quản lý Vốn tài trợ.
Mục đích :
Xây dựng chương trình cho phép quản lý và theo dõi các nguồn vốn tài trợ giữa NHNo & PTNT với các hệ thống ngân hàng khác, các tổ chức tín dụng…
Cho phép quản lý và tính toán các khoản vay cụ thể của từng khoản vốn tài trợ và từ đó thông tin cho Ban lãnh đạo và từng khối liên quan biết để phục vụ cho việc chỉ đạo điều hành của NHNo & PTNT. Do vậy, có được kế hoạch và chương trình phối hợp giữa các khối với nhau về sử dụng vốn vào các khoản vay, các dự án cụ thể.
Yêu cầu :
Hệ thống sẽ được xây dựng để theo dõi quản lý các khoản vốn. Hiện tại hệ thống sẽ được thiết kế và cài dặt các chức năng sau :
+ Cho phép quản lý hồ sơ tài trợ vốn giữa các Ngân hàng và các tổ chức tài chính tín dụng.
+ Cho phép quản lý và tính toán các khoản vay cụ thể của từng lân tài trợ vốn.
+ Cung cấp các biểu mẫu tổng hợp và thống kê theo yêu cầu.
Hệ thống có thể được mở rộng một cách dễ dàng khi có sự thay đổi về môi trường, công cụ và yêu cầu quản lý mới.
III. Phân tích Hệ thống thông tin quản lý vốn tài trợ.
Trong thời gian thực tập ở trung tân công nghệ tại NHNo & PTNT Việt Nam, với sự giúp đỡ của các bộ tại phòng, tui đã khảo sát thực trạng hệ thống. Thông qua một số cuộc phỏng vấn và qua thu thập tài liệu liên quan tui đã tiến hành phân tích thiết kế toàn bộ hệ thống, trong đó :
+ Mô tả hoạt động cũ của hệ thống, qua quan điểm xây dựng hệ thống mới
+ Phân tích hệ thống thành các hệ thống con để thiết kế và cài đặt
+ Xây dựng sơ đồ luồng giữ liệu diễn tả hoạt động của hệ thống
+ Xây dựng biểu đồ phân cấp chức năng của chương trình.
+ Xây dựng mô hình thực thể liên kết cho toàn hệ thống.
+ Thiết kế chi tiết cho hoạt động của từng chức năng.
Sau khi nghiên cứu thực tế tui thấy hệ thống bao gồm :
- Quản lý hồ sơ lưu trữ tất cả các khoản vốn tài trợ cũng như các khoản vay cụ thể từ lúc phát sinh cho tới khi kết thúc.
- Theo dõi nắm bắt các thông tin về các khoản vay và từ đó thông tin cho các phòng liên quan.
Lập các báo cáo.
1. Sơ đồ luồng dữ liệu
Sơ đồ dòng dữ liệu (DFD – Data Flow Diagram ) là một trong các công cụ quan trọng nhất trong việc phân tích hệ thống có cấu trúc. Nó đưa ra một phương pháp thiết lập quan hệ giữ chức năng hay quá trình của hệ thống với thông tin mà chúng sử dụng đó là một phần chủ chốt của đặc tả yêu cầu hệ thống, vì nó xác định thông tin nào phải có mặt trước khi quá trình được thực hiện.
Sơ đồ luồng giữ liệu ở mức tổng quát :
Đối tác
Ngân hàng
Ban lãnh đạo khối phòng liên quan
Hệ thống
Trả
Lời
Yêu cầu
Yêu cầu
Báo cáo
Mô hình trên thể hiện sự trao đổi thông tin giữa hệ thống và các tác nhân bên ngoài. Luồng giữ liệu từ bên ngoài của hệ thống bao qồm các yêu cầu của Ban lãnh đạo, các khối phòng liên quan. Luồng dữ liệu tạo ra bao gồm các báo cáo thống kê trả lời.
Sau khi đã có sơ đồ mức tổng quát và dựa vào yêu cầu mục đích của Hệ thống ta có sơ đồ luồng dữ liệu phân giã chức năng như sau :
Đối tác
Ngân hàng
Ban lãnh đạo,
khối phòng liên quan
Hệ thống
Báo cáo
Kho
Dữ
Liệu
Trả
Lời
Yêu
Cầu
Tài
Trợ
Báo
Cáo
Yêu
Cầu
báo
cáo
Báo
Cáo
Yêu
Cầu
Báo
Cáo
Chức năng quản lý các khoản vốn tài trợ : Quản lý các khoản vốn tài trợ và các khoản vay cụ thể, quản lý các giao dịch phát sinh hàng ngày, sẽ nhận dữ liệu từ khối phòng liên quan gửi về và tiến hành cập nhật, xử lý, bổ xung vào kho dữ liệu.
Chức năng Báo cáo : Lập các báo cáo thống kê căn cứ vào yêu cầu của ban lãnh đạo để đưa ra mẫu báo cáo thích hợp.
Sơ đồ dữ liệu chức năng qủan lý Hồ sơ tài trợ
Kho dữ liệu
Đối tác tài trợ
Ban lãnh đạo
Khối phòng liên quan
Cập nhật DL
Xử lý
Ngân hàng
Yêu
Cầu lãnh đạo
Khối phòng liên quan
Thông lãnh đạo
Khối phòng liên quan
tin
Báo
Cáo
Báo cáo
Thông tin trả lời
Nhập khoản vay
Nhập Giấy báo nợ
Nhập lịch trả nợ
Nhập phiếu trả nợ
Yêu
Cầu lãnh đạo
Khối phòng liên quan
Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng cập nhật DL:
Đối tác
Quản lý KV
Rút vốn
Lịch trả nợ
Kho dữ liệu
Trả nợ
Ban lãnh đạo
Khối phòng liên quan
Đối tác
Ban lãnh đạo
Khối phòng liên quan
Trả nợ
Rút vốn
Đối tác
Gia hạn
Kho dữ liệu
Sơ đồ luồng dữ liệu chức năng sử lý:
Sơ đồ luồng dữ liệu chức năng báo cáo:
Báo cáo
Báo cáo
Kho dữ liệu
Tổng hợp
Báo cáo chi tiết
Ban lãnh đạo
khối phòng liên quan
Ngân hàng
2. Mô hình liên kết giữa các thực thể.
Thực thể và các khoá
Qua quá trình khảo sát ta có một số thực như sau:
Các thực thể :
Tên thực thể
Nội dung
Thuộc tính khoá
Doitac
Lưu trữ thông tin về các đối tác có quan
hệ với NHNo & PTNT
Bank_id
Hosotaitro
Các thông về hồ sơ tài trợ
Hosovay
Chứa các thông tin về các khoản vay cụ thể
MasoKV
Ngoaite
Bảng mã các ngoại tệ
MaNT
Chinhanh
Các chi nhánh của ngân hàng
MasoCN
Lichtrano
Lịch trả nợ của các khoản vay
Bank_id
Sophieu
Rutvon
Các thông tin về từng rút của các khoản vay
Bank_id
MasoKV
Sophieu
Lantrano
Các lần trả nợ cụ thể
Bank_id
Sophieu
MasoKV
- Table Doitac
Name
Type
Width
Dec
Chú thích
Bank_ID
Ten
Diachi
Daidien
Dienthoai
Ghichu
Text
Text
Text
Text
Number
Text
15
50
60
25
11
60
1
Mã số đối tác
Tên đối tác
Địa chỉ
Đại diện
Diên thoại
Ghichú
- Table Chi nhánh
Name
Type
Width
Dec
Chú thích
MasoCn
TenCN
Daidien
Dienthoai
Ghichu
Text
Text
Text
Number
Text
15
35
25
10
60
Mã số chi nhánh
Tên chi nhánh
Đại diện
Điện thoại
Ghi chú
-Table Hosotaitro
Name
Type
Width
Dec
Chú thích
Bank_id
Mucdich
Giatri
Laixuat
Thoigian
Dieukien
NgayTT
Text
Text
Number
Number
Number
Text
Date
15
35
10
3
3
45
10
Mã sô NH
Mục đích
Giá trị
Lãi xuất
Thời gian
Điều kiện
Ngày thoả t...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top