Zani

New Member

Download miễn phí Đề tài Quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vận tải





 

MỤC LỤC

Lời mở đầu

Phần mở đầu 2

Phần I: Xác định quy mô và cơ cấu đoàn phương tiện 7

Chương I: Nghiên cứu thị trường hoạt động của doanh nghiệp 7

Chương II: Lựa chọn phương tiện 14

Chương III: Xác định quy mô và cơ cấu đoàn phương tiện 24

Phần II: Xây dựng chương trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 31

Chương I: Tổ chức quản lý nhiệm vụ sản xuất kinh doanh 31

Chương II: Tổ chức công tác bảo dưỡng sửa chữa 38

Chương III: Tổ chức quản lý công tác lao động tiền lương 40

Chương IV: Tổ chức quản lý công tác chi phí 44

Chương V: Tổ chức quản lý công tác tài chính của doanh nghiệp 48

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


hông gian thành phố.
6. Mức độ tiện nghi.
7. Trình độ hiện đại hoá.
8. Vệ sinh môi trường.
- Những tiêu chuẩn riêng cũng có thể tách biệt nhưng cũng có thể liên quan chặt chẽ với nhau. Phương tiện VTHKTP phải đảm bảo thời gian vận chuyển (đúng giờ và nhanh chóng), giảm chi phí của hành khách, mức độ hoạt động thường xuyên, khả năng đáp ứng kịp thời được các nhu cầu đi lại đột xuất.
- Việc xác định dạng phương tiện liên quan đến xu thế gia tăng không ngừng của năng xuất lao động, trình độ phát triển mạnh mẽ của tư liệu xản xuất. Các yếu tố này ảnh hưởng quyết định tới mức độ tăng lên của những hành trình đi làm, các yếu tố khách quan là: Khả năng loại trừ dần sự cách biệt giữa lao động chí óc và lao động chân tay, việc rút ngắn dần thời gian lao động và giảm số ngay lao động trong tuần. Từ đó sẽ đưa đến việc giảm bớt các hành trình đi làm việc nhưng gia tăng số lượt đi lại nhằm mục đích du lịch, nghỉ mát...
- Chọn phương tiện trên cơ sở cương độ dòng hành khách: Khi dong hành khách đã hình thành trên các trục đường phố, thì bước đầu có sử dụng để làm, căn cứ vào cường độ đi lại lớn nhất để xác định loại phương tiện cần sử dụng theo những định mưc chung.
- Chọn phương tiện theo tiêu chuẩn sử dụng năng lượng hợp lý: Theo tiêu chuẩn gìn giữ vệ sinh môi trường cần so sánh, cân nhắc giữa các loại phương tiện.
+ Thuận lợi về đặc tính kéo.
+ Thuận lợi về kết cấu.
+ Thuận lợi về vận tải.
- Chọn phương tiện trên cơ sở tần suất đi lại: Đó là số lượng đi lại bình quân cho một người dân thành phố trong một khoảng thời gian nào đó (ngày, tháng, năm ..)
- Chọn phương tiện trên quan điểm so sánh phương tiện cá nhân và phương tiện công cộng.
- Chọn phương tiện theo tiêu chuẩn kinh tế: Đối với hành khách là giá cả. Đối với người vận tải là khả năng đầu tư và hiệu quả khai thác.
2.2. Lựa chọn sơ bộ phương tiện trong thành phố.
-Việc lựa chon phương tiện vận tải nói chung và xe buýt nói riêng là một vấn đề hết sức phức tạp nó liên quan đến nhiều lĩnh vực kinh tế - xã hội- môi trường.
-Ta dự kiến lựa chọn 2 mác kiểu xe cho tuyến A-B như bảng sau:
Bảng 5: Kiểu mác xe tuyến A - B
TT
Mác xe
Sức chứa
1
Daewoo BS 090
60
2
Mercerdes
60
-Theo số liệu nghiên cứu điều kiện đường sá ta thấy đường trên tuyến A-C hoàn toàn là đương loại I. Điều kiện đường sá trên tuyến này là rất tốt.
-Ta dự kiến lựa chọn 2 mác kiểu xe cho tuyến A-C như bảng sau:
Bảng 6: Kiểu mác xe tuyến A - C
TT
Mác xe
Sức chứa
1
Daewoo BS 105
80
2
Mercedes
60
-Ta dự kiến lựa chọn 2 mác kiểu xe cho tuyến A-D như bảng sau:
Bảng 7: Kiểu mác xe tuyến A - D
TT
Mác xe
Sức chứa
1
Daewoo BS 105
80
2
Renault
80
-Ta dự kiến lựa chọn 2 mác kiểu xe cho tuyến A-E như bảng sau:
Bảng 8: Kiểu mác xe tuyến A - E
TT
Mác xe
Sức chứa
1
Daewoo BS 105
80
2
Renault
80
2.3. Lựa chọn phơng tiện theo hàm mục tiêu.
Năng suất của phương tiện đợc tính theo công thức:
WQ=(VT.q.l.a ngày)/(LM+VT.tlx)
Trong đó :
-VT:là vận tốc khai thác.
-q:là trọng tải của xe.
-l:Hệ số lợi dụng trọng tải (l=1,5).
- a ngày:Hệ số thay đổi hành khách.
-LM:Chiều dài hành trình của tuyến.
-tlx:Thời gian lên, xuống.
2.3.1.Tuyến A-B:
WQA-B=(VTA-B.q.lA-B.a ngày A-B)/(LMA-B+VTA-B. tlxA-B)(HK/ghế giờ xe).
-Theo (bảng 1) ta có :LMA-B=24,5(km).
a ngày A-B= 1,55
+ Đối với loại xe Daewoo BS 090.
Vậy ta có q=60.
L ấy VTA-B=25(km/h).
tlxA-B=1(phút).
WQA-B=(25.60.1,5.1,55)/(24,5 + 25.1/60)=140(HK/ghế giờ xe).
+ Đối với loại xe Mercerdes
Vậy ta có q=60.
L ấy VTA-B=25(km/h).
tlxA-B=1(phút)
WQA-B=(25.60.1,5.1,55)/(24,5+25.1/60)=140(HK/ghế giờ xe).
2.3.1.Tuyến A-C:
WQA-C=(VTA-C.q.lA-C.a ngàyA-C)/(LMA-C+VTA-C.tlxA-C)(HK/ghế giờ xe).
-Theo (bảng 1) ta có: LMA-C= 14,5(km).
a ngày A-C= 1.65
+Đối với loại xe Daewoo BS 105
Vậy ta có q=80.
L ấy VTA-C=25(km/h).
tlxA-C=1(phút).
WQA-B=(25.80.1,5.1,65)/(14,5+25.1/60)= 332(HK/ghế giờ xe).
+ Đối với loại xe Mercedes.
Vậy ta có q=60
Lấy VTA-C=25(km/h).
tlxA-C=1(phút).
WQA-C=(25.60.1,5.1,65)/( 14,5 +25.1/60) = 249(HK/ghế giờ xe).
2.3.1.Tuyến A-D:
WQA-D=(VTA-D.q.lA-D.a ngày A-D)/(LMA-D+VTA-D.tlxA-D)(HK/ghế giờ xe).
-Theo (bảng 1) ta có: LMA-D=12,5(km).
a ngày A-D=1,70
+Đối với loại xe Daewoo BS 105.
Vậy ta có q=80
L ấy VTA-D=25(km/h).
tlxA-D=1(phút).
WQA-D=(25.80.1,5.1,70)/(12,5+25.1/60)= 395(HK/ghế giờ xe).
+Đối với loại xe Renault.
Ta có q=80.
-Theo điều tra ta thấy xe Daewoo BS 105 có 2 cửa lên xuống nhng là cửa đơn, còn xe Renanlt cũng có 2 cửa lên xuống nhng là cửa kép. Lên xe Renault có thời gian lên xuống nhanh hơn xe Daewoo BS 105.
L ấy VTA-D=25(km/h).
tlxA-D=0,5(phút).
WQA-D=(25.80.1,5.1,70)/( 12,5+25.0,5/60)= 402(HK/ghế giờ xe).
2.3.1.Tuyến A-E:
WQA-E=(VTA-E.q.lA-E.a ngày A-E)/(LMA-E+VTA-E.tlxA-E)(HK/ghế giờ xe).
-Theo (bảng 1) ta có :LMA-E= 10(km).
a ngày A-E=1,90
+ Đối với loại xe Daewoo BS 105.
Ta có q=80
L ấy VTA-E=25(km/h).
tlxA-E=1(phút)
WQA-E=(25.80.1,5.1,9)/(10+25.1/60)= 547(HK/ghế giờ xe).
+ Đối với loại xe Renault
Vậy ta có q=80
L ấy VTA-E=25(km/h).
tlxA-E=0,5(phút)
WQA-E=(25.80.1,5.1,9)/( 10 + 25.0,5/60)= 559(HK/ghế giờ xe).
Bảng 9: Tổng kết mác kiểu xe của phương tiện theo mục tiêu năng suất
Tuyến
Mác xe
Sức chứa
Năng suất
A-B
Daewoo BS 090
60
140
A-C
Daewoo BS 105
80
332
A-D
Renault
80
402
A-E
Renault
80
559
Chương III
xác định quy mô và cơ cấu đoàn phương tiện.
3.1.Quy mô đoàn phương tiện.
Theo điều tra khảo sát thị trường thi ta thấy trong vùng hoạt động của doanh nghiệp, ngoài doanh nghiệp ta ra thì không có doanh nghiệp nào khác tham gia vào lĩnh vực VTHKCC. Do đó doanh nghiệp phải đáp ứng 100% nhu cầu đi lại ở trên tuyến.
Nhu cầu đi lại của hành khách rất đa dạng và phong phú, nó biến động rất lớn theo không gian và thời gian có những giờ nhu cầu đi lại của hành khách rất lớn. Tuỳ vào quy mô của doanh nghiệp mà có thể đáp ứng hết, hay mật phấn nhu cầu đi lại của người dân. vào những giờ thấp điểm thì hầu như trên tất cả các tuyến đều có chung tình trạng là có rất ít hành khách, gây lãng phí cho xã hội. Nói chung nếu theo lý thuyết thì ta chỉ cần tính số phương tiện cần thiết để đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân trong giờ cao điểm là được. Tuy nhiên ta cần xem xét trong điều kiện cụ thể của doanh nghiệp, phương châm hoạt động của doanh nghiệp va cân nhắc cận thận cái thiệt, cái hơn nếu đáp ứng hết nhu cầu đi lại của ngươi dân, hay đáp ứng một phần nhu cầu đi lại của người dân ma xây dựng quy mô đoàn phương tiện cho phù hợp chánh gây lãng phí cho xã hội. Muốn cân nhắc được cái thiệt hơn đó thì trước hết ta phải xác định được số xe cần thiết của doanh nghiêp trong các giờ cao điểm, giờ trung bình, giờ thấp điểm.
Phương châm hoạt động của doanh nghiệp ta là hoạt động theo nguyên tắc cung cấp dẫn đầu. Để từng bước chuyển hoá nhu cầu đi lại bằng PTVT cá nhân sang nhu cầu đi lại bằng phương tiện VTHKCC. Lên doanh nghiệp phải đáp ứng bằng hay lớn hơn nhu cầu đi lại của người dân. Do đó ta cần tính số xe của phương tiện vào những giờ cao điểm.
3.1.1.Số xe cần có để phục vụ cho tuyến A-B.
a.Số xe cần có để phục vụ cho tuyến A-B trong 1 giờ thấp điểm.
AtđA-B = QtđA-B /WQA-B = 203/140=2(xe).
Giãn cách chạy xe là: ItđA-B= 60/2=30(phút)..
b.Số xe cần có để phục vụ cho tuyến A-B trong giờ ...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
H [Free] Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu và tình hình quản lý sử dụng nguyên vật liệu tại côn Luận văn Kinh tế 0
C [Free] Các vấn đề về phương pháp luận trong phân tích và thiết kế hệ thống tông tin quản lý Luận văn Kinh tế 0
M [Free] Nâng cao chất lượng quản lý và thi công ở công ty CPC 3 Thăng Long Luận văn Kinh tế 0
N [Free] Phân tích thiết kế phần mềm quản lý lương công nhân tại công ty may Thăng Long Luận văn Kinh tế 0
S [Free] Tăng cường quản lý chi phí nhằm tăng lợi nhuận tại Bưu điện tỉnh Hải Dương Luận văn Kinh tế 0
L [Free] Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính ở công ty cổ phần xuất nhập khẩu và đầ Luận văn Kinh tế 1
L [Free] Thực trạng và 1 số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại Luận văn Kinh tế 0
H [Free] Xây dựng hệ thống thông tin hỗ trợ quản lý và hoạt động tác nghiệp tại hiệu sách Nguyễn Văn C Luận văn Kinh tế 0
P [Free] Thực trạng cơ chế quản lý tiền lương tại Trung tâm Quản lý bay dân dụng Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
L [Free] Một số giải pháp quản lý nhằm hoàn thiện nâng cao chất lượng dịch vụ lưu trú tại công ty TNHH Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top