Download miễn phí Chuyên đề Giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ hàng cói của doanh nghiệp Quang Minh





MỤC LỤC

Trang

 Lời mở đầu

Phần I: Tổng quan về doanh nghiệp Quang Minh 1

I. Giới thiệu chung về doanh nghiệp. 1

1. Tên doanh nghiệp. 1

2. Loại hình doanh nghiệp. 1

3. Chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động của công ty 1

3.1 Chức năng 1

3.2 Nhiệm vụ của Doanh nghiệp 1

3.3 Phạm vi hoạt động của Doanh nghiệp 2

4. Địa điểm giao dịch 3

Điện thoại: 030.862207. 3

II. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp 3

1. Cơ cấu tổ chức theo không gian 3

2. Cơ cấu bộ máy quản trị 4

2.1 Ban giám đốc 6

2.2. Các phó giám đốc 6

2.3. Các trưởng phòng (hay trưởng xí nghiệ) 7

2.4. Các bộ phận sản xuất kinh doanh 9

III.Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp. 10

1. Trước năm 1993 Quang Minh là một hợp tác xã. 10

2. Sau năm 1993. 10

IV. Kết quả hoạt sản xuất kinh doanh của công ty 11

1. Tình hình kinh doanh của doanh nghiệp trong những năm gân đây. 11

2. Đánh giá chung 12

2.1. Mặt được 12

2.2. Chưa được. 12

PHẦN II:Thực trạng tiêu thụ sản phẩm cói của doanh nghiệp 13

Quang Minh 2001-2005 13

I. Các nhân tố ảnh hưởng tới tiêu thụ 13

1. Đặc điểm về hàng thủ công mỹ nghệ của Việt Nam 13

1.1. Sự kết tinh của văn hoá tinh thần 13

1.2. Tính cá biệt, tính riêng biệt 14

1.3. Sản phẩm nghệ thuật 15

2. Sản phẩm 15

3. Thị trường và khách hàng thủ công mỹ nghệ 17

3.1. Sức mua của thị trường thế giới về hàng thủ công mỹ nghệ 17

3.3. Đánh giá thị trường và khách hàng sản phẩm cói của doanh nghiệp 21

4. Đặc điểm về vốn và nguồn vốn 22

4. Cơ sở vật chất và trang thiết bị 23

5. Đặc điểm về lao động 24

 6. Đặc điểm về công tác quản lý sản xuất và chất lượng sản phẩm 26

II. Thực trạng tình hình tiêu thụ sản phẩm cói của doanh nghiệp 27

1. Kết quả từ các sản phẩm cói 27

3. Thị trường tiêu thụ của doanh nghiep 28

3. Giải pháp mà công ty đã áp dụng. 29

3.1. Nghiên cứu tiếp cận thị trường và tìm đối tác 29

3.2. Hoạt động Marketing 30

3.3Tổ chức thực hiện hoạt động tiêu thụ 34

3.4.Thanh lý hợp đồng xuất khẩu 38

III. Đánh giá chung. 39

1. Ưu điểm trong hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp 39

2. Tồn tại trọng hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp 40

3. Nguyên nhân của các tồn tại 40

Phần 3:Giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ hàng cói của doanh nghiệp 41

I. Xu thế phát triển của linh vực kinh doanh hàng thủ công mỹ nghệ Việt Nam đến năm 2010 41

1. Xu thế phát triển của ngành đến năm 2010 41

1.1. Về kim ngạch xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ 41

1.2. Về mặt hàng thủ công mỹ nghệ 41

1.3. Về thị trường xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của Việt Nam 42

2. Xu thế tiêu dùng của thị trường thế giới về mặt hàng thủ công mỹ nghệ. 42

II. Phương hướng và mục tiêu của doanh nghiệp 44

1.Định hướng 44

 1.1 Cơ hội 45

1.2 Thách thức. 45

 2. Phương hướng và mục tiêu phát triển của doanh nghiệp 45

 2.1. Về doanh thu: 45

 2.2. Về lao động: 45

 2.3. Về trang thiết bị: 46

 2.4. Về bộ máy tổ chức 46

 2.5. Về sản phẩm 46

 2.6. Về thương hiệu 46

 2.7. Về hình thức pháp lý 46

III. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU HÀNG THỦ CÔNG MỸ NGHỆ CỦA CÔNG TY ĐẾN NĂM 2010 46

1. Từ phía công ty 46

1.1. Thiết lập một phòng Marketing 46

1.2. Thiết lập các chi nhánh tiêu thụ tại thị trường xuất khẩu 49

1.3. Chú trọng công tác đàm phán 50

2. Kiến nghị với nhà nước 51

2.1. Nhà nước cần có các chính sách ưu đãi cho đầu tư sản xuất kinh doanh hàng thủ công mỹ nghệ 51

2.2. Cần có các quy định cụ thể về vay vốn nhất là vốn ưu đãi 52

2.3. Công tác thị trường 52

KẾT LUẬN 54

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 55

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


Việt nam, trong đó, Sigapore, Malaysia và Inđônêxia nhập khẩu từ 10 đến 12 triệu USD/ năm. Tuy nhiên, do điều kiện tự nhiên và cơ cấu sản xuất tương đồng, các nước ASEAN nói chung được xem là đối thủ cạnh tranh hơn là thị trường xuất khẩu tiềm năng.
Xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của Việt Nam những năm qua sang thị trường Bắc Mỹ, đặc biệt là thị trường Hoa Kỳ, đã có những bước tiến đáng kể. Hoa Kỳ nhập khẩu từ Việt Nam phần lớn là các mặt hàng gia công. Theo thống kê của Bộ công nghiệp nước này, kim ngạch nhập khẩu hàng thủ công mỹ nghệ từ Việt Nam đã tăng lên 14,6 triệu USD năm 2002. Hiệp định thương mại Việt Nam- Hoa Kỳ đã tạo điều kiện thuận lợi cho xuất khẩu của Việt nam sang thị trường này. Tuy vậy, Việt Nam phải đối mặt với sức ép cạnh tranh mạnh mẽ từ các nước ASEAN. (Xem bảng 1.1)
Bảng 2.2: Kim ngạch xuất khẩu thủ công mỹ nghệ của Việt Nam sang các thị trường
Đơn vị: Triệu USD
TT
Thị trường
2000
2001
2002
2003
2004
2005
1
Hoa kỳ
13,1
19,2
33,8
43,6
55,2
73,5
2
Canada
2,933
3,037
5,636
6,415
8,8527
12,22
3
Đài Loan
15,41
16,78
18,28
15,23
16,28
17,32
4
Hàn Quốc
14,40
12,03
11,46
9,97
10,05
11,22
5
Đông Nam Á
21,17
20,35
43,33
35,59
37,48
39,42
6
Hồng Công
12,12
7,82
22,65
22,50
23,11
24,43
Nguồn: BộThương mại
3.3.2. Đánh giá về nhu cầu thị trường quốc tế đối với hàng thủ công mỹ nghệ
Dựa vào những số liệu và phân tích ở trên có thể đưa ra một kết luận chung về thị trường quốc tế đối với hàng thủ công mỹ nghệ như sau: Với số lượng dân số đông, thu nhập bình quân đầu người cao do đó mà nhu cầu tiều dung là rất cần thiết. Nhu cầu thị trường thế giới đối với hàng thủ công mỹ nghệ của thị trường EU, Nhật Bản, và nước phát triển như Mỹ có tiềm năng lớn về nhu cầu hàng thủ công mỹ nghệ hiện tại cũng như trong tương lai. Xu hướng tiêu dùng gắn liền với bản sắc văn hoá của các quốc gia ngày càng được ưa chuộng, hơn thế nữa các mặt hàng thủ công mỹ nghệ lại là các mặt hàng thích ứng với nhiều sở thích tiêu dùng của các nước bởi nó có thể biến đổi với mẫu mã và chủng loại khác nhau. Tuy nhiên không thể không nhắc đến sự cạnh tranh đối với mặt hàng này, đó là các mặt hàng thủ công mỹ nghệ của Trung Quốc, Malaysia, Indonexia… điều này minh chứng thêm rằng nhu cầu thị trường thế giới về hàng thủ công mỹ nghệ là rất lớn dẫn đến có nhiều nước tham gia kinh doanh xuất khẩu mặt hàng này.
3.3. Đánh giá thị trường và khách hàng sản phẩm cói của doanh nghiệp
Trước đây, khi mới ra đời thị trường của doanh nghiệp chủ yếu là Trung Quốc, người Trung Quốc mua hàng của doanh nghiệp, dán nhãn hiệu của họ. Sau đó, xuất khẩu sang một số nước khác.
Sau đó, do nhu cầu mở rộng sản xuất, tăng doanh số đặc biệt là do nhu cầu của thị trường ngày càng tăng. Doanh nghiệp đã tìm đến một số đơn vị trong và ngoài nước để có nhiều hơn nữa các nhà phân phối, song song với nó một số doanh nghiệp cũng đã tìm đến để hợp tác.
Thị trường của doanh nghiệp chủ yếu là Nhật Bản, EU, Mỹ, Canada và….
ở thị trường này, sản phẩm vừa phù hợp với khí hậu thời tiết, lại nắm bắt đúng tâm lý muốn gần gủi với thiên nhiên, muốn có cảm giác sống trong môi trường lành mạnh.
Mặt khác, các sản phẩm dùng xong có thể cho phân hủy dùng chế biến các sản phẩm khác mà không gây hại đến môi trường rất hợp với quan điểm bảo vệ môi trường của họ.
Một khía cạnh khác là các sản phẩm thủ công mỹ nghệ phù hợp với kiến trúc nội thất gỗ của người nước ngoài tạo thành một không gian hài hòa.
Thị trường trong nước hiện nay chưa chuộng lắm về sản phẩm thủ công mỹ nghệ làm từ cây cói? Một mặt, do thời tiết, mặt khác là do điều kiện sống. Thậm chí có thể nói thị trường trong nước khá thờ ơ với mặt hàng này.
Bảng2.3: hệ thống hoá sản phẩm và thị trương của doanh nghiệp
STT
Sản phẩm
Công dụng
Thị trường
Khách hàng
1
Thảm cói
Chui chân
Nhật Bản
Xí nghiệp, người dân
2
Giỏ cói
Đựng đồ, làm
Nhật Bản, EU
Người dân,
Giỏ hoa
Canada
Sơ sở
3
Lán cói
Đựng đồ
Nhật Bản, EU, Canada
Người dân
4
Hộp cói
Đựng đồ vật
Trang sức
NB, EU, úc
người dân
5
Các mặt hàng
Làm đồ đan
NB, EU
Người dân
6
Đam mẫu nhỏ
Trang trí
7
Tủ giặt
Đựng quần áo
NB, EU
Người dân
(nguồn:phòng kinh doanh thị trươngdoanh nghiệp Quang Minh)
Thị trường chủ yếu là nước ngoài nên việc nắm bắt đúng yêu cầu đúng đối tượng khách hàng là rất khó. Phần lớn là phụ thuộc vào việc các đối tác bạn bên nước ngoài đặt hàng mẫu đan thứ, rồi làm đơn hàng.
4. Đặc điểm về vốn và nguồn vốn
QUANG MINH là một doanh nghiệp tư nhân do đó chủ sở hữu là tư nhân.Qua một số năm hoạt động doanh nghiệp đó phat triển quy mo tăng gấp nhiều lần.nguồn vốn của doanh nghiệp liên tục tăng chủ yếu được bổ sung từ lợi nhuộn của hoạt động kinh doanh.
Năm qua công ty đã đầu tư hơn 2 tỷ đồng vào cơ sở vật chất kỹ thuật nhằm mở rộng quy mô hoạt động sản xuất. Như vậy có thể thấy nguồn vốn của doanh nghiệp được hình thành chủ yếu từ 3 nguồn vốn chính: Vốn từ vốn, vốn đi vay, vốn tự bổ xung.
Nếu như năm 2005 số vốn là 10.5( tỉ đồng) thì sau một năm hoạt động sản xuất kinh doanh tổng nguồn vốn của DN
Là 12(tỉ đồng). (Xem bảng 2.5)
Bảng2.4: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Doanh nghiÖp (Đơn vị tính: tỉ đồng)
STT
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
Giá trị
TT
(%)
Giá trị
TT
(%)
1
Tài sản
10.5
100
12
100
-TS cố định
3.3
31.5
3.6
23
-TS lưu động
7.2
68.5
8.4
70
2
Nguồn vốn
10.5
100
12
100
-Vốn CSH
7.8
74.3
9.1
75.8
-Vốn vay
2.2
20
2.3
19.17
+Vốn tự bổ sung
0.5
5.7
0.6
5
Nguồn: phòng kế toán
4. Cơ sở vật chất và trang thiết bị
Trước đây, khi kế thừa của hợp tác xã Quang Minh, cơ sở vật chất của doanh nghiệp tương đối cùng kiệt nàn thiết bị thiếu thêm, không đảm bảo. Dẫn theo năm tháng, doanh nghiệp lớn mạnh đến nay thì tương đối đầy đủ và hoàn thiện. Hệ thống kho bài khang trang sạch sẽ đảm bảo điều kiện an toàn sản xuất.Xí nghiệp được xây dựng trên diện tích 4700m2 trong đó có 2000m2 là hệ thống gồm:
Bang2.5:Cơ sở vật chất của doanh nghiệp Quang Minh
STT
Chi tiết
Số lượng
Ghi chú
1
Nhà xưởng
02
2
Nhà sấy
01
(Đối tác NB đầu tư)
3
Nhà làm việc
01
4
Nhà kho
06
(nguồn :phòng kỹ thuât của doanh nghiêp)
- 06 nhà kho trong đó có 02 kho dùng để chứa nguyên vật liệu dùng cho sản xuất, còn lại là các khoa chứa hàng thành phẩm.
- 02 nhà xưởng trong đó.
+ 01 nhà xưởng dùng để diệt thảm.
+ 01 nhà xưởng dùng cho đóng gói và hoàn thiện sản phẩm
- 2700 m2 còn lại là ao hồ và sân phơi hàng hóa
Một số mặt hàng đòi hỏi phải có màu sắc thì doanh nghiệp có xưởng nhuộm màu, nhuộm có người ta dùng phẩm màu để pha trộn.
Bảng 2.6: Thiết bị của Doanh nghiệp
STT
Tên thiết bị
Số lượng
Nước sản xuất
Năm sản xuất
Năm trang bị
1
Dây chuyền lưỡng tính
1
Nhật Bản
2001
2002
2
Lò sấy
1
Nhật Bản
2001
2002
3
Máy công nghiệp
20
Việt Nam
1998
1998
4
Máy là hơi
3
Trung Quốc
2004
2005
5
Máy vi tính
4
Đông Nam Á
2004
2005
(Nguồn: Phòng kỹ thuật Doanh nghiệp Quang Minh)
5. Đặc điểm về lao động
Lao đ...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
T [Free] Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng Công thương Đống Luận văn Kinh tế 0
K [Free] Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại sở giao dịch I ngân h Luận văn Kinh tế 0
L [Free] Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ngoại thương Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
M [Free] Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân hàng nông nghiệp Luận văn Kinh tế 0
N [Free] Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri Luận văn Kinh tế 0
T [Free] Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triể Luận văn Kinh tế 0
C [Free] Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi nhánh ngân Luận văn Kinh tế 0
P [Free] Giải pháp mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế tại Sở giao dịch I- Ngân hàng Công thương Việt Luận văn Kinh tế 0
P [Free] Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ tại ngân hàng đầu tư phát triển nông thôn Hà Tây Luận văn Kinh tế 0
A [Free] Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung- Dài hạn tại Chi nhánh ngân hàng đầu tư p Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top