ha_vy_87

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả bảo đảm tiền vay bằng tài sản cầm cố, thế chấp tại Sở giao dịch I - Ngân hàng công thương Việt Nam





MỤC LỤC

A.LỜI NÓI ĐẦU

B.NỘI DUNG

CHƯƠNG I

LÝ LUẬN CHUNG VỀ BẢO ĐẢM TIỀN VAY TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1 Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại. 3

1.1.Ngân hàng thương mại: 3

1.1.1.Định nghĩa: 3

1.1.2.Các nghiệp vụ chủ yếu của NHTM: 3

1.1.3.Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại: 8

1.2.Nguyên tắc bảo đảm tiền vay, các hình thức đảm bảo tiền vay: 11

1.2.1.Nguyên tắc bảo đảm tiền vay: 11

1.2.2.Hình thức đảm bảo tiền vay bằng tài sản: 11

1.2.3.Hình thức đảm bảo tiền vay trong trường hợp cho vay không có bảo đảm bằng tài sản: 11

1.3.Quan niệm về hiệu quả bảo đảm tiền vay: 11

CHƯƠNG II

THỰC TRẠNG ĐẢM BẢO TIỀN VAY BẰNG TÀI SẢN CẦM CỐ, THẾ CHẤP TẠI SỞ GIAO DỊCH I - NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM.

1 khái quát về sở GD I-NHCTVN: 11

1.1.Chức năng, nhiệm vụ của Sở GD I-NHCTVN: 11

1.2.Bộ máy tổ chức của Sở GD I- NHCTVN 11

2 Thực trạng bảo đảm tiền vay bằng tài sản cầm cố và thế chấp tại sở SGDI -NHCT VN 11

2.1.Thực trạng bảo đảm tiền vay bằng tài sản cầm cố 11

2.2.Thực trạng bảo đảm tiền vay bằng tài sản thế chấp. 11

2.3.Những kết quả đạt được trong cho vay cầm cố và thế chấp: 11

2.4.Những hạn chế trong cho vay cầm cố và thế chấp 11

CHƯƠNG III

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ BẢO ĐẢM TIỀN VAY BẰNG TÀI SẢN CẦM CỐ, THẾ CHẤP TẠI SỞ GIAO DỊCH I - NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM.

1 Các giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay cầm cố và thế chấp tài sản tại Sở GDI-NHCTVN 11

1.1.Giải pháp mở rộng tín dụng có bảo đảm bằng tài sản cấm cố, thế chấp nhằm san sẻ rủi ro 11

1.2.Cần phân định quyền tự quyết và trách nhiệm của cán bộ tín dụng hợp lý hơn 11

1.3.Đổi mới và hoàn thiện quy trình nghiệp vụ tín dụng tại Sở GDI. 11

1.4.Các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng. 11

2 Các kiến nghị. 11

2.1.Kiến nghị với Chính phủ. 11

2.1.1.Kiến nghị chung về hoàn thiện cơ chế đảm bảo tiền vay: 11

2.1.2.Kiến nghị về hoạt động bảo đảm tiền vay bằng tài sản cầm cố - thế chấp (chủ yếu đối với tài sản thế chấp). 11

2.2.Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước. 11

2.2.1.Cần hoàn thiện cơ sở pháp lý về cho vay cầm cố 11

2.2.2.Cần hoàn thiện cơ sở pháp lý về cho vay thế chấp tài sản 11

2.3 Kiến nghị với các Bộ - ngành liên quan. 11

2.4 Kiến nghị với Ngân hàng Công thương Việt Nam. 11

C.KẾT LUẬN

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


Sở, yêu cầu quỹ tiết kiệm 05 xác nhận và phong toả sổ tiết kiệm của bà Ngọc. Quỹ tiết kiệm số 05 đã xác nhận bà Ngọc lập sổ tiết kiệm tại đó và gửi lại giấy đề nghị, xác nhận và phong toả sổ, thông báo đã phong toả sổ tiết kiệm của bà Ngọc (số tài khoản của sổ tiết kiệm bà Ngọc là 11.1.0037300.06; số tiền 6000 USD, ngày gửi 7/1/2002 và số dư đến ngày 7/2/2002 vẫn còn là 6000 USD).
Các doanh nghiệp nhỏ như Công ty tư nhân, Công ty trách nhiệm hữu hạn nếu có tài sản bảo đảm là sổ tiết kiệm đứng tên chủ doanh nghiệp do Sở phát hành cũng có thể vay cầm cố sổ tiết kiệm tại Sở giống như trên, cũng với thủ tục đơn giản, gọn nhẹ, thuận lợi.
Nhìn chung hoạt động cầm cố sổ tiết kiệm của Sở đã tạo ra hướng kinh doanh linh hoạt hơn cho cả Sở và khách hàng, nhanh chóng kịp thời cho mục đích kích cầu đầu tư của cá nhân của doanh nghiệp, từ đó tạo ra thuận lợi cho kích cầu xã hội.
Thực trạng bảo đảm tiền vay bằng tài sản thế chấp.
Theo tinh thần của thông tư 06, TSTC bao gồm:
+ Nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả các tài sản gắn liền với nhà ở, công trình xây dựng và các tài sản khác gắn liền với đất.
+ Quyền sử dụng đất mà pháp luật về đất đai quy định được thế chấp.
+ Trường hợp thế chấp toàn bộ tài sản có vật phụ, thì vật phụ đó cũng thuộc tài sản thế chấp. Trong trường hợp thế chấp một phần bất động sản có vật phụ, thì vật phụ chỉ thuộc tài sản thế chấp nếu các bên có thoả thuận.
+ Tàu biển theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam. Tàu bay theo quy định của luật Hàng không Dân dụng Việt Nam trong trường hợp được thế chấp.
+ Các tài sản khác theo quy định của pháp luật.
Do đặc điểm về khu vực địa lý là trung tâm Hà Nội, nơi tập trung nhiều các doanh nghiệp nên đối tượng khách hàng của Sở vô cùng đa dạng bao gồm các doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp Nhà nước(DNNN), Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần, hợp tác xã và tổ sản xuất, Công ty liên doanh … Tuy nhiên hoạt động tín dụng của Sở thường tập trung chủ yếu vào khu vực kinh tế quốc doanh, chính là các DNNN. Phần lớn các DNNN này lớn, làm ăn có uy tín, có hiệu quả, hơn nữa cho vay họ ít rủi ro hơn so với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh nơi mà sự phức tạp và rủi ro luôn tiềm ẩn trong hoạt động kinh doanh. Vì vậy hình thức bảo đảm tiền vay tại Sở giao dịch I chủ yếu bằng tín chấp chiếm tới 86,99%, hình thức bảo lãnh chỉ là bảo lãnh bằng uy tín của người bảo lãnh mà không có tài sản đảm bảo và do vậy chiếm tỷ lệ không đáng kể. Hình thức cầm cố chủ yếu là cầm cố bằng sổ tiết kiệm tại chính Sở chiếm khoảng 10,31%. Còn hình thức thế chấp tài sản tuy chỉ chiếm tỷ trọng thấp khoảng 1,54% nhưng đây lại là hình thức hữu hiệu nhất để thu hồi vốn cho Sở khi xảy ra rủi ro.
Nhưng cái khó cho hoạt động thế chấp của Sở là nhiều khách hàng thế chấp, họ thuộc đủ mọi ngành nghề khác nhau dẫn tới lượng TSTC tại Sở vô cùng đa dạng phong phú về chức năng và hoạt động của từng loại gây khó khăn cho công tác phát mại TSTC tại Sở về sau này.
Các loại tài sản được thế chấp tại Sở chủ yếu bao gồm: nhà ở, quyền sử dụng đất, các tài sản liên quan đến quá trình sản xuất kinh doanh như dây chuyền máy móc thiết bị, hàng hoá … Các loại tài sản này đều có thị trường chuyên dụng để mua bán, giao dịch, mặt khác việc phát mại các tài sản thế chấp này ngày càng thuận lợi hơn do thẩm định và quản lý dễ dàng, nhu cầu của xã hội tăng, đáp ứng nhu cầu phát triển công nghệ. Một số tài sản khác được phép thế chấp theo quy định nhưng không thường được chấp nhận do khi phát mại gặp phải nhiều khó khăn về thủ tục và quy trình xử lý cũng như hạn chế về khả năng, trình độ của cán bộ thẩm định.
Biểu 4 : Phân loại các loại hình bảo đảm tiền vay tại Sở GD I- 2000.
Đơn vị: triệu đồng
Hình thức bảo đảm
Món vay
Doanh số
Số món
Tỷ trọng
Số tiền
Tỷ trọng
1, Thế chấp
50
11,48%
31.000
1,54%
2, Tín chấp
284
65,14%
721.000
86,99%
3, Bảo lãnh
21
4,8%
23.000
1,16%
4, Cầm cố
81
15,9%
204.000
10,31%
Tổng
436
100%
1.978.200
100%
(Nguồn: Sao kê tài khoản ngoại bảng SGDI – NHCTVN)
Các DNNN do sử dụng hình thức đảm bảo bằng uy tín nên không cần có TSTC. Tuy nhiên trong quá trình hoạt động nếu Sở thấy doanh nghiệp hoạt động không hiệu quả, không có khả năng trả nợ cho Sở thì Sở buộc các doanh nghiệp phải thực hiện ký kết hợp đồng thế chấp để đảm bảo cho khoản vay. Các DNNQD bắt buộc phải sử dụng hình thức thế chấp hay cầm cố để đảm bảo cho khoản vay. Đối với các cá nhân vay vốn, TSTC là một điều kiện bắt buộc không thể thiếu để đảm bảo cho khoản vay. Sở trực tiếp nhận TSTC bằng hiện vật hay giấy tờ sở hữu gốc.
Nhận thức được tầm quan trọng của TSTC khi có rủi ro xảy ra nên vấn đề thẩm định khả năng đảm bảo của TSTC luôn được Sở coi trọng và coi như là một điều kiện gần như bắt buộc đối với mỗi khoản cho vay đặc biệt là đối với thành phần kinh tế ngoài quốc doanh.
Việc thực hiện quy trình định giá TSTC được tiến hành đúng theo quy định của Nhà nước và cuả NHCTVN. Sở sẽ căn cứ vào từng món vay và giá trị TSTC mà sẽ đưa ra mức cấp tín dụng phù hợp, thường là 70% giá trị TSTC.
Tuy nhiên có lúc Sở có sự linh hoạt trong cho vay theo tính chất và đặc điểm của từng loại tài sản.
Công tác kiểm tra, đánh giá thực trạng TSTC của mỗi khoản vay được các cán bộ tín dụng thực hiện một cách thường xuyên nhằm tránh được các rủi ro đối với TSTC nếu phải phát mại để thu hồi nợ.
Ví dụ cho vay thế chấp bằng nhà ở tại Sở:
Công ty trách nhiệm hữu hạn Tùng Nam địa chỉ 205 Khâm Thiên - Hà Nội chuyên kinh doanh xe máy, buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng, làm đại lý ký gửi mua bán hàng hoá. Đầu tháng 1/2002 Công ty có nhu cầu vay vốn để kinh doanh xe máy. Công ty đã lập bộ hồ sơ xin vay gửi đến Sở bao gồm phương án kinh doanh của Công ty, bảng cân đối kế toán mới nhất của Công ty (tháng 11/2001), bảng cân đối phát sinh 2001 của Công ty đến tháng 11/2001, bản hợp đồng tín dụng, giấy đề nghị vay vốn, giấy nhận nợ.
Công ty trách nhiệm hữu hạn Tùng Nam có tài khoản gửi Việt Nam đồng số 710A - 02206 tại Sở giao dịch I - Ngân hàng công thương Việt Nam, được thành lập theo quyết định số 4631 ngày 23/9/1999 do Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội cấp, số đăng ký kinh doanh 073472 ngày 4/10/1999 do Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp. Công ty đã có mối quan hệ với Sở từ rất lâu, đã nhiều lần vay vốn tại Sở và hoàn trả đúng hạn cả gốc lẫn lãi. Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty đến thời điểm vay vốn lần này là rất tốt. Năm 2000 tổng doanh thu đạt 42 tỷ 832 triệu đồng, lợi tức sau thuế là 12,488 triệu, năm 2001 doanh thu thuần đạt 90 tỷ, lợi tức trước thuế 100 triệu đồng, có các đối tác là các Công ty kinh doanh xe máy trong nước. Cho đến ngày vay vốn lần này tình hình tài chính của Công ty đáng tin cậy: nguồn vốn chủ sở hữu là 711.300.000đ, trong đó 600.000.000 là vốn lưu động, 111.300.000đ là vốn cố định, dư nợ tại sở là 1 tỷ 900 triệu đồng, hàng tồn kho ...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
P [Free] Một số vấn đề về Thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng đầu tư và phát triển Cao Bằng - Luận văn Kinh tế 0
K [Free] Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại sở giao dịch I ngân h Luận văn Kinh tế 0
R [Free] Một số ý kiến về tăng thu nhập , tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Ngân Luận văn Kinh tế 0
M [Free] Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân hàng nông nghiệp Luận văn Kinh tế 0
Y [Free] Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân Hàng Nông nghiệ Luận văn Kinh tế 0
T [Free] Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triể Luận văn Kinh tế 0
A [Free] Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung- Dài hạn tại Chi nhánh ngân hàng đầu tư p Luận văn Kinh tế 0
B [Free] Một số giải pháp nhằm mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại ngân hàng thương Luận văn Kinh tế 0
N [Free] Huy động vốn & một số giải pháp mở rộng huy động vốn tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và p Luận văn Kinh tế 0
B [Free] Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung dài hạn tại Chi nhánh Ngân hàng Công thươ Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top