Download miễn phí Chuyên đề Mở rộng tín dụng ngân hàng đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh Định Công





MỤC LỤC

CƠ SỞ LÝ LUẬN 1

CHƯƠNG 1: TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI KHU VỰC KINH TẾ NGOÀI QUỐC DOANH 7

1.1. TDNH ĐỐI VỚI KHU VỰC KINH TẾ NGOÀI QUỐC DOANH 7 7

 1.1.1. Khái quát về khu vực kinh tế ngoài quốc doanh ở Việt Nam. 7 7

1.1.2. Vai trò của khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trong nền kin h tế thị trường. 9

1.1.3. Một số khó khăn, hạn chế trong hoạt động của khu vực kinh tế ngoài quốc doanh. 11

1.1.4. Tín dụng ngân hàng đối với kinh tế NQD 14

1.1.4.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trường. 14

1.1.5. Vai trò của TDNH đối với khu vực kinh tế ngoài quốc do anh. 19

1.1.5.1. TDNH là kênh cung cấp vốn chủ yếu đối với các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh 19

1.1.5.2. TDNH góp phần tăng cường quy mô vốn lưu động của doanh nghiệp ngoài quốc doanh, thúc đẩy việc sản xuất phát triển. 20

1.1.5.3 TDNH hỗ trợ cho các doanh nghiệp ngoài quốc doanh đầu tư chiều sâu, đổi mới công nghệ, máy móc thiết bị. 20

1.1.5.4. TDNH góp phần thúc đẩy các doanh nghiệp sử dụng vốn hiệu quả hơn. 21

1.1.6. Quy trình tín dụng. 21

1.2. MỞ RỘNG TDNH ĐỐI VỚI KHU VỰC KINH TẾ NGOÀI QUỐC DOANH. 22

1.2.1. Hướng mở rộng tín dụng đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh của các Ngân hàng thương mại 22

1.2.1.1 Chuyển dịch cơ cấu cho vay - một chiến lược quan trọng của các Ngân hàng thương mại. 23

1.2.1.2 Mở rộng về đối tượng cho vay. 23

1.2.1.3. Mở rộng về quy mô khoản vay .24

1.2.1.4. Mở rộng theo cách cho vay .25

1.2.1.5. Mở rộng theo cách cho vay: .26

1.2.1.6. Đảm bảo an toàn vốn- một yêu cầu trong công tác mở rộng tín dụng đối với kinh tế ngoài quốc doanh .27

1.2.2. Các tiêu thức đánh giá kết quả mở rộng TDNH đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh. 27

1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc mở rộng tín dụng ngân hàng đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh. 28

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI KHU VỰC KINH TẾ NGOÀI QUỐC DOANH TẠI NHNo & PTNT CHI NHÁNH ĐỊNH CÔNG . 31

2.1. KHÁI QUÁT TèNH HèNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA CHI NHÁNH. 31

2.1.1. Sơ lược về quá trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của NHNo & PTNT Chi nhánh Định Công. 31

2.1.1.1.Sơ lược về sự hỡnh thành và phỏt triển của NHNo Việt Nam và Chi nhỏnh NHNo Thăng Long. 31

2.1.1.2. Sơ lược về sự hỡnh thành và phỏt triển của Chi nhỏnh NHNo &PTNT Định Công 33

2.1.2. Chức năng của Chi nhánh. 33

2.1.3. Tỡnh hỡnh hoạt động kinh doanh tín dụng của Chi nhánh. 34

2.1.3.1. Tỡnh hỡnh huy động vốn của Chi nhánh 35

2.1.3.2. Tỡnh hỡnh sử dụng vốn tại Chi nhỏnh. 38

2.2. THỰC TRẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHU VỰC KINH TẾ NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI NHÁNH ĐỊNH CÔNG 44

2.2.1. Chiến lược cho vay kinh tế NQD của Chi nhánh. 44

2.2.1.1. Chủ trương lónh đạo 44

2.2.1.2. Mục tiêu cho vay KT NQD của Chi nhánh. 45

2.2.2. Kết quả cho vay kinh tế NQD tại chi nhánh Định Công. 45

2.2.2.1. Doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ 45

2.2.2.2. Quan hệ giữa chi nhánh với khách hàng NQD. 47

2.2.2.3. Kết quả Thu nhập- Chi phí- của Chi nhánh. 48

2.2.2.4. Đánh giá chất lượng TD đối với khu vực KT NQD. 50

2.3. NHỮNG KẾT QUẢ VÀ HẠN CHẾ. 51

2.3.1. Hiệu quả TDNH đối với khu vực kinh tế NQD. 51

2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân. 53

CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP TÍN DỤNG NHẰM THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN KINH TẾ NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI NHÁNH ĐỊNH CÔNG. 57

3.1.ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VỚI VIỆC PHÁT TRIỂN KINH TẾ NGOÀI QUỐC DOANH. 57

3.2. GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN KINH TẾ NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI NHÁNH. 60

3.2.1. Giải pháp mở rộng TD đối với khu vực KTNQD. 60

3.2.1.1.Tăng nguồn vốn huy động và đẩy mạnh công tác cho vay. 60

3.2.1.2. Thực hiện chiến lược khách hàng. 61

3.2.1.3. Cần có chính sách lói suất linh hoạt đối với KTNQD. 61

3.2.1.4. Mở rộng cho vay vốn trung dài hạn đối với KTNQD. 62

3.2.2. Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay KTNQD đối với Chi nhánh. 62

3.2.2.1. Giải pháp về nghiệp vụ. 63

3.2.2.2. Tích cực cải cách thủ tục hành chính, tăng cường quản trị kinh doanh. 66

3.2.2.3.Giải pháp về công tác tổ chức cán bộ. 67

3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ. 69

3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước và các cơ quan chức năng. 69

3.3.2. Kiến nghị đối với NH Nhà nước. 73

3.3.2.1. Điều hành linh hoạt các quy chế quản lý tầm vĩ mụ. 73

3.3.2.2. Cải thiện thủ tục hành chính. 73

3.3.2.3. Nâng cao hiệu quả hoạt động của trung tâm thông tin TD(CIC) 74

3.3.3. Kiến nghị đối với NHNo Việt Nam. 74

Kết luận 78

 

 

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


Nội, cho vay đối với cỏc cụng ty lớn về nụng nghiệp như: Tổng cụng ty rau quả, cụng ty thức ăn gia sỳc ...ngày 01/04/1991, SGD I chớnh thức đi vào hoạt động. Lỳc mới thành lập, SGD I chỉ cú 2 phũng ban: Phũng tớn dụng và phũng kế toỏn cựng một tổ kho quỹ.
Từ cuối năm 1994, SGD I thực hiện việc điều chỉnh vốn theo lệnh của SGD I và thực hiện kinh doanh tiền tệ trờn địa bàn Hà Nội bằng cỏch huy động tiền nhàn rỗi của dõn cư, cỏc tổ chức kinh tế bằng nội tệ, ngoại tệ sau đú cho vay để phỏt triển sử dụng kinh doanh đối với mọi thanh phần kinh tế.
Ngoài ra SGD I cũn làm cỏc dịch vụ tư vỏn đầu tư, bảo lónh, thực hiện chiết khấu cỏc thương phiếu, cỏc nghiệp vụ thanh toỏn, nhận cầm cố, thế chấp tài sản, mua bỏn kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc đỏ quý, tài trợ xuất khẩu... và ngày càng khẳng định tầm quan trọng của mỡnh trong hệ thống NHNo VN.
Từ ngày 14/4/2003, SGD I đổi thành Chi nhỏnh NHNo&PTNT Thăng Long
2.1.1.2. Sơ lược về sự hỡnh thành và phỏt triển của Chi nhỏnh NHNo &PTNT Định Cụng.
Cựng với sự phỏt triển mạnh mẽ của nền kinh tế, nhu cầu đũi hỏi của thị trường và chớnh sỏch mở rộng địa bàn hoạt động của Chi nhỏnh NHNo & PTNT Thăng Long theo định hướng của NHNo Việt Nam, ngày 12/8/2000 NHNo & PTNT Chi nhỏnh Định Cụng được thành lập theo quyết định số 79/TCCB của Giỏm đốc NHNo Thăng Long. Chi nhỏnh Định Cụng là một bộ phận quan trọng của Chi nhỏnh Định Cụng, luụn cú số dư nợ cho vay lớn nhất trong cỏc chi nhỏnh trực thuộc chi nhỏnh Thăng Long, cú địa điểm giao dịch tại CT5 – Khu Đụ Thị mới Định Cụng - Quận Thanh Xuõn- Hà nội.
2.1.2. Chức năng của Chi nhỏnh.
Chi nhỏnh Định Cụng là một trong những đơn vị cú tầm quan trọng trong hệ thống của Chi nhỏnh Thăng long, chớnh vỡ thế Chi nhỏnh luụn phải làm tốt cụng tỏc chỉ đạo của NHNo Thăng Long, làm tốt những nhiệm vụ mà cấp trờn giao cho.
* Cỏc chức năng chớnh:
- Chức năng chủ yếu của Chi nhỏnh là trực tiếp cho vay trờn địa bàn , cho vay đối với cỏc cụng ty về nụng nghiệp, cỏc hộ sản xuất kinh doanh, cỏ nhõn...
- Thực hiện cỏc hoạt động dịch vụ. Đõy cũng là một chức năng cú vai trũ quan trọng của chi nhỏnh: thực hiện cỏc nghiệp vụ chuyển tiền kiều hối, kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc đỏ quý.
- Thực hiện cỏc nghiệp vụ cầm cố thế chấp.
* Nhiệm vụ chớnh của chi nhỏnh:
- Tiếp nhận và quản lý vốn mà ngõn hàng cấp trờn giao cho. Đồng thời quản lý vốn đối với phũng giao dịch số 1 của chi nhỏnh.
- Thỳc đẩy hoạt động kinh doanh của khu vực.
- Thực hiện nghiệp vụ điều chỉnh vốn theo lệnh của Chi nhỏnh Thăng Long và thực hiện kinh doanh tiền tệ trờn địa bàn bằng cỏch huy động tiền nhàn rỗi của dõn cư, cỏc TCKT bằng nội tệ, ngoại tệ sau đú cho vay để phỏt sản xuất kinh doanh đối với mọi thành phần kinh tế.
- Thực hiện theo chỉ thị, quyết định mà NH cấp trờn giao cho.
2.1.3. Tỡnh hỡnh hoạt động kinh doanh tớn dụng của Chi nhỏnh.
Nền kinh tế Việt Nam năm 2004 tiếp tục tăng trưởng vững chắc, nhiều chỉ tiờu kinh tế tăng trưởng vượt kế hoạch đề ra. Tăng trưởng GDP đạt 7,4%, cao hơn so với năm 2003 là 0,2%. Giỏ trị sản xuất cụng nghiệp tăng 15,2% , vốn đầu tư phỏt triển tăng 20,5%. Hoạt động kinh tế đối ngoại khỏ thuận lợi, giỏ cả nhiều mặt hàng xuất khẩu chủ lực tăng dẫn đến kim ngạch xuất khẩu tăng 36,6%.
Tuy vậy trong năm 2004 cũng là năm cú nhiều biến động. Đặc biệt là chỉ số giỏ cả cỏc mặt hàng tăng cao, cao nhất so với cỏc năm gần đõy. Đặc biệt là hàng tiờu dựng. Nú làm ảnh hưởng khụng nhỏ tới nền kinh tế.
Giỏ trị SXCN tăng cao nhưng tăng nhiều ở những sản phẩm cú tỷ lệ giỏ trị tăng thờm thấp và phụ thuộc lớn vào nguyờn liệu nhập khẩu như dệt may, giày dộp, lỏp rỏp hàng điện tư. VĐT gia tăng nhưng hiệu quả đầu tư vẫn cũn thấp, giỏ vốn, giỏ bất động sản cao làm cho hiệu quả sản xuất kinh doanh thấp. Nhập siờu gia tăng cả về kim ngạch và tỷ lệ, tăng 22,3% so với cựng kỳ năm 2003.
Thị trường tài chớnh tiền tệ trong nước cũng cú nhiều biến động. Lói suất VND khụng ổn định và tương đối cao, chờnh lệch lói suất thấp làm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của NH. Lói suất USD giảm dẫn đến hiện tượng chuyển đổi từ tiền gửi USD sang VND trong khi người vay vốn lại thớch vay ngoại tệ hơn vỡ lói suất thấp dẫn đến việc điều hành vốn gặp khú khăn.
Mặc dự cú nhiều khú khăn, song được sự quan tõm của NHNo VN, NHNN thành phố Hà Nội, cấp uỷ chớnh quyền và cỏc cơ quan chức năng địa phương, sự hợp tỏc cú hiệu quả của khỏch hàng, Chi nhỏnh đó phấn đấu vươn lờn và đạt được một số kết quả nhất định.
2.1.3.1. Tỡnh hỡnh huy động vốn của Chi nhỏnh.
Huy động vốn là cụng việc đầu tiờn, làm nền tảng cho những hoạt động tiếp theo của quỏ trỡnh kinh doanh ngõn hàng. Nú thu gom toàn bộ số tiền nhàn rỗi từ nhỏ đến lớn của nền kinh tế. Nhờ cú hoạt động HĐV mà ngõn hàng cú thể thực hiện cỏc hoạt động khỏc. Với mạng lưới rộng lớn được sự bố trớ một cỏch hợp lý, đội ngũ cỏn bộ với phong cỏch phục vụ văn minh, lịch sự, nhiệt tỡnh, chu đỏo đó thu hỳt thờm khỏch hàng ngày càng nhiều.
HĐV là một trong những chức năng chủ yếu của NH. HĐV là cơ sở tạo ra NV để cho vay và thực hiện cỏc nghiệp vụ khỏc của NH, HĐV cũn giỳp NH tăng tớnh chủ động trong kinh doanh, tạo nờn một mụi trường cạnh tranh và đem lại hiệu quả kinh doanh cho NH.
Xỏc định được vai trũ quan trọng trong kinh doanh, Chi nhỏnh đó cú những cách và biện phỏp hợp lý để HĐV từ nền kinh tế, đảm bảo cho hoạt động của mỡnh như tập trung mọi nỗ lực để khai thỏc NV, thường xuyờn khảo sỏt, nghiờn cứu cỏc hỡnh thức HĐV như kỳ hạn,lói suất của cỏc NHTM trờn địa bàn để xõy dựng chiến lược HĐV cú hiệu quả, lói suất sỏt với mặt bằng lói suất chung trờn thi trường, đảm bảo hài hoà lợi ớch của NH, khỏch hàng và cú tớnh cạnh tranh. Áp dụng chớnh sỏch ưu đói với lói suất phự hợp để tăng nguồn vốn, chỳ trọng khai thỏc NV cú giỏ rẻ. Đẩy mạnh khai thỏc NV trung dài hạn để cho vay trung dài hạn. Nghiờn cứu và mở rộng cỏc hỡnh thức thanh toỏn phự hợp để huy động vốn.
Bảng 1: Hoạt động HĐV tại Chi nhỏnh.
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiờu
Năm 2002
Năm 2003
Năm 2004
2004/2003
Tiền
%
Tiền
%
Tiền
%
Tiền
%
S Vốn HĐ
48,55
100
194,8
100
457,1
100
263,3
100
Theo TPKT
+TG dõn cư
35,4
72,9
121,4
62,3
301,6
66
180,2
68,4
+TG DN
13,15
27,1
73,4
37,7
155,5
34
83,12
31,6
Theo kỳ hạn
+KKH
25,44
52,4
90,28
46,3
117,7
25,7
27,39
10,8
+CKH
23,11
47,6
104,5
53,7
339,5
74,3
243,9
89,2
Nguồn: Bảng cõn đối tài khoản tổng hợp
Qua số liệu ở bảng 1 ta thấy NV của NH đó khụng ngừng tăng lờn qua cỏc năm.
Năm 2002 chi nhỏnh đó huy động được 48,55 tỷ đồng, tăng hơn so với năm 2001 là 25,2 tỷ đồng.
Năm 2003, nguồn tiền gửi của khỏch hàng tiếp tục tăng lờn: NV huy động đạt 194,8 tỷ đồng tăng gấp hơn 3 lần so với năm 2002, số tuyệt đối là 146,3 tỷ đồng. Năm 2004 NV đạt 457,1 tỷ đồng, tăng 263,3 tỷ so với năm 2003,số tương đối tăng135,2%.
Xột theo cơ cấu NV:
Cơ cấu tiền gửi của NH cú ảnh hưởng tới thu nhập của NH. Đối với những loại tiền gửi cú l

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
L [Free] Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ngoại thương Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
P [Free] Giải pháp mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế tại Sở giao dịch I- Ngân hàng Công thương Việt Luận văn Kinh tế 0
B [Free] Một số giải pháp nhằm mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại ngân hàng thương Luận văn Kinh tế 0
B [Free] Mở rộng cho vay mua ô tô tại vpbank – Chi nhánh Hà Nôi Luận văn Kinh tế 0
N [Free] Huy động vốn & một số giải pháp mở rộng huy động vốn tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và p Luận văn Kinh tế 0
T [Free] Giải pháp mở rộng hoạt động thanh toán bằng thẻ tại chi nháh ngân hàng Nông Nghiệp và Phát tr Luận văn Kinh tế 0
D [Free] Mở rộng hoạt động bảo lãnh tại chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á chi nhánh Thái Hà Luận văn Kinh tế 0
B [Free] Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Công Thương Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
C [Free] Mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Ngoài quốc doanh Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
C [Free] Hoàn thiện và mở rộng hệ thống kênh phân phối của Công ty Bánh kẹo Hải Châu Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top