than_hanh2011

New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết nối
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I:MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÍN DỤNG , RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 3
1.1 Ngân hàng thương mại và vai trò của Ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường . 3
1.1.1 Khái niệm NHTM : 3
1.1.2 Vai trò của Ngân hàng thương mại . 3
1.1.2.1 NHTM là một trung gian tài chính quan trọng của nền kinh tế 4
1.1.2.2 Ngân hàng thương mại là trung gian thanh toán trong nền kinh tế. 4
1.1.2.3. NHTM là công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế : 5
1.1.2.4. Ngân hàng thương mại là cấu nói giũa nền tài chính trong nước và nền tài chính quốc tế. 5
1.1.3 Các hoạt động chính của ngân hàng thương mại. 5
1.1.3.1 Hoạt động huy động vốn. 5
1.1.3.2.Hoạt động sử dụng vốn : 6
1.1.3.3 Các hoạt động kinh doanh khác 7
1.1.4 Hoạt động tín dụng tại ngân hàng thưong mại. 8
1.1.4.1 Khái niệm : 8
1.1.4.2 Đặc trưng cơ bản của hoạt động tín dụng : 9
1.1.4.3 Ý nghĩa hoạt động tín dụng đối với NHTM: 10
1.1.4.4. Các loại hình tín dụng của Ngân hàng thương mại : 11
1.2Rủi ro trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại . 13
1.2.1 Khái niệm và bản chất của rủi ro tín dụng : 13
1.2.1.1Khái niệm 13
1.2.1.2. Bản chất 14
1.2.2Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng . 14
1.2.2.1 Những nguyên nhân bất khả kháng: 15
1.2.2.2 Những nguyên nhân thuộc về chủ quan người vay ; 16
1.2.2.3 Những nguyên nhân thuộc về ngân hàng : 17
1.3 Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng thương mại 18
1.3.1Các chỉ tiêu đo lường và phản ánh rủi ro tín dụng 18
1.3.2 Sự cần thiết phải quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại 20
1.3.3 Nội dung quản trị rủi ro tín dụng 23
1.3.3.1 Các nguyên tắc cần thiết để đảm bảo an toàn tín dụng. 23
1.3.2.2 Xử lý nợ quá hạn, nợ có vấn đề . 31
1.3.3 Vài nét về quản trị rủi ro tín dụng theo thông lệ quốc tế và quy định của Uỷ ban Basel. 33
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA 37
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH VIỆT NAM (VPBANK) 37
2.1 Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP ngoài quốc doanh VP Bank 37
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP ngoài quốc doanh VP Bank. 37
2.1.2 Các lĩnh vực hoạt động: 39
2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của VPBank qua các chỉ tiêu tài chính – kinh tế: 40
2.1.4 Các hoạt động nghiệp vụ chính 44
2.1.4.1. Hoạt động huy động vốn. 44
2.1.4.2. Hoạt động tín dụng: 47
2.1.4.3 Hoạt động kinh doanh khác. 49
2.2 Thực trạng hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP ngoài quốc doanh VP Bank. 53
2.2.1 Những rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP ngoài quốc doanh VP Bank. 53
2.2.3 Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP ngoài quốc doanh VP Bank. 55
2.2.3.1 Thành tựu đạt được : 55
2.2.3.2 Những hạn chế trong công tác phòng ngừa , xử lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng VP Bank. 61
CHƯƠNG III: BIỆN PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOÀI QUỐC DOANH VP BANK 64
3.1 Định hướng phát triển của ngân hàng TMCP ngoài quốc doanh VP Bank trong thời gian tới . 64
3.1.1. Định hướng phát triển chung 64
3.2.1. Nâng cao chất lượng cán bộ ngân hàng 65
3.2.1.1 Năng lực điều hành của cán bộ ban lãnh đạo ngân hàng 65
3.2.1.2.Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn và nghiệp vụ cho các cán bộ tín dụng 66
3.2.2. Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng 67
3.2.3.Bảo đảm tín dụng bằng tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh và bảo hiểm tín dụng 68
3.2.3.1.Cần nâng cao chất lượng bảo đảm tín dụng bằng hình thức thế chấp, cầm cố. 68
3.2.3.2.Bảo lãnh 70
3.2.3.3.Thực hiện bảo hiểm tín dụng 71
3.2.4.Xử lý món vay có vấn đề 72
3.2.5.Mở rộng cạnh tranh 73
3.2.5.1.Mở rộng quan hệ tín dụng nhằm phân tán rủi ro 73
3.2.5.2.Đa dạng hoá các sản phẩm, dịch vụ tín dụng 73
3.2.5.3.Thiết lập mối quan hệ tốt và lâu bền với khách hàng 74
3.3.Một số kiến nghị nhằm tăng cường công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP VP Bank. 76
3.3.1 Kiến nghị đối với ngân hàng TMCP VP Bank 76
3.3.2 Kiến nghị với NHNN 77
3.3.3. Kiến nghị đối với Chính phủ : 78
KẾT LUẬN 80
LỜI MỞ ĐẦU

Hoạt động ngân hàng chứa đựng nhiều rủi ro .Một trong những nội dung hoạt động của ngân hàng thương mại ( NHTM ) là huy động tiền nhàn rỗi từ những người thừa vốn để cho những người thiếu vốn vay với mục đích thu hồi được tiền gốc và lãi cho vay vào một thời điểm nhất định tog tương lai . Tuy nhiên , hoạt động cho vay của ngân hàng luôn tiềm ẩn những rủi ro khiến cho ngân hàng có thể không thu hồi được hoạc không thu hồi đủ tiền gốc và lãi khi đến hạn . Trong lịch sử hoạt động của hệ thống ngân hàng Việt Nam đã từng xảy ra những vụ án lớn bắt nguồn tự rủi ro tín dụng, như vụ Epco – Minh Phụng . Chính vì vậy , việc quản trị rủi ro tín dụng luôn phải đi kèm với hoạt động tín dụng.
Cùng với thời gian , tính chất của rủi ro tín dụng cũng thay đổi khi các doanh nghiệp phải cạnh tranh ngày càng khốc liệt hơn trong việc đưa ra những sản phẩm và dịch vụ nhằm chiếm lĩnh thị trường trong nước và quốc tế .Vì vậy , họ sẽ sẵn sàng chấp nhận rủi ro tín dụng nhiều hơn . Các NHTM phải đối mặt với mức độ rủi ro tín dụng ( hay rủi ro dối tác ) ngày càng tăng không chỉ ở các khoản cho vay mà còn ở những công cụ tài chính khác như giao dich ngoại hối , swaps , trái phiếu , cổ phiếu , quyền lựa chọn , bảo lãnh… Chính vì vậy việc quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng là rất quan trọng, thường xuyên được các ngân hàng quan tâm.
Với tầm quan trọng như vậy ,sâu thời gian học tập tại trường và thực tập tại ngân hàng TMCP VP bank em đã lựa chọn đề tài :
“ Quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP ngoài quốc doanh VP Bank” .
Đề tài của em gồm ba phần :
Chương I : Một số vấn đề chung về tín dụng, rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng Thương mại .
Chương II : Thực trạng và nguyên nhân rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP ngoài quốc doanh VP Bank
Chương III : Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng TMCP ngoài quốc doanh VP bank.
Trong đề tài này em đi sâu vào thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP ngoài quốc doanh VP Bank , từ đó đưa ra một số giải pháp theo ý kiến của bản thân em.Do kiến thức có hạn nên trong bài làm của em còn nhiều thiếu sót cần sửa chữa . Em rất mong nhận được sự giúp đỡ của các thầy cô cùng ban lãnh đạo ngân hàng, các anh chị tại phòng tín dụng của ngân hàng.

CHƯƠNG I
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÍN DỤNG , RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1 Ngân hàng thương mại và vai trò của Ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường .
1.1.1 Khái niệm NHTM :
Ngân hàng là một trong những tổ chức tài chính quan trọng của nền kinh tế, đóng vai trò như một guồng máy bôi trơn các dòng tiền lưu thông trong nền kinh tế , chuyển tiết kiệm thành đầu tư , thúc đảy nền kinh tế phát triển .
Có rất nhiều khái niệm khác nhau về NHTM :
Theo quan điểm của Peter S.Rose : ” Ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất -đặc biệt là tín dụng tiết kiệm và cá dịch vụ thanh toán –và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế .”
Theo quan điểm của các nhà kinh tế học : “ NHTM là một doanh nghiệp hoạt động và kinh doanh trên kĩnh vực đặc biệt là tiền tệ và tín dụng.”
Theo Luật các tổ chức tín dụng của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam : “ Hoạt động Ngân hàng TMCP VP Bank hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ Ngân hàng TMCP VP Bank hàng với nọi dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán.”
1.1.2 Vai trò của Ngân hàng thương mại .
Với hai nghiệp vụ cơ bản là huy động vốn và cấp tín dụng , cùng với việc mở rộng thêm các dịc vụ thanh toán , bảo lãnh ... Ngân hàng đang ngày càng trở thành tổ chức tài chính quan trọng , có vai trò sống còn đối với sự phát triển kinh tế của Việt Nam.
1.1.2.1 NHTM là một trung gian tài chính quan trọng của nền kinh tế
Hoạt động chủ yếu của NHTM là chuyển tiết kiệm thành đầu tư .Ngân hàng thu hút các nguồn tiết kiệm nhàn rỗi trong dân cư bằng cách trả lãi cho người tiết kiệm và dùng nguồn tiến huy động được này cho vay đối với nhà đầu tư ,các tổ chức , cá nhân tạm thời thâm hụt Ngân hàng TMCP VP Bank sách và muóon vay tiền để thu lãi .Ngân hàng phải đồng thời tiếp xúc với hai loại cá nhân và tổ chức trong nền kinh tế , đó là : các cá nhân / tổ chức có thu nhập lớn hơn chi tiêu ( có tiết kiệm ) .Và Ngân hàng đã đứng ra làm trung gian cho hai nhóm này gặp nhau , qua đó bên thừa vốn sẽ chuyển tiền sang cho bên thiếu vốn và Ngân hàng TMCP VP Bank thì thu được phí (lãi).Như vậy cả ba bên đều có lợi .
Bên cạnh ngân hàng thì các cá nhân tổ chức có vốn có thể đầu tư vào thị trường chứng khoán (như : mua cổ phiếu).Tuy vậy , hầu hết các lý thuyết kinh tế hiện đại đều đã giải thích cho sự tồn tại của ngân hàng bằng cách chỉ ra sự không hoàn hảocủa hệ thống tài chính . Chẳng hạn như nếu có năm trăm ngàn hay một triệu ,bạn không thể mua chứng khoán để kiếm lời vì quá ít, tuy nhiên bạn vẫn có thể đem đến ngân hàng gửi tiền tiết kiệm để thu lãi nếu chưa cần dùng đến . Như vậy, ngân hàng cung cấp một dịch vụ có giá trị trong việc chia chứng khoán lớ thành các chứng khoán nhỏ hơn (dưới dạng tiền gửi) phục vụ cho hầu hết mọi người.
1.1.2.2 Ngân hàng thương mại là trung gian thanh toán trong nền kinh tế.
Ngân hàng thay mặt khách hàng của mình (cá nhân, tổ chức) thực hiện thanh toán giá trị hàng hoá và dịch vụ . Với việc ngày càng đa dạng hoá các hình thức thanh toán (séc, uỷ nhiệm chi, nhừ thu , các loại thẻ …) và cung cấp mạng lưới thanh toán điện tử ngày càng hiện đại , nhanh chóng , thuận lợi ,tiết kiệm chi phí …ngân hàng đang trở thành trung gian thanh toán lớn nhất hiện nay ở hầu hết các quốc gia , hoạt động có hiệu quả và phục vụ đắc lực cho nền kinh tế.
1.1.2.3. NHTM là công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế :
Ngân hàng Nhà nước là tổ chức thuộc sở hữu Nhà nước,thực hiện chức năng quản lý Nhà nước trên lĩnh vực tiền tệ , tín dụng , ngân hàng .Thông qua chính sách tiền tệ quốc gia đặc biệt qua công cụ nghiệp vụ thị trường mở và tái cấp vốn. NHNN sẽ giúp Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế .Trong đó , các chính sách đố thông qua nghiệp vụ tín dụng thương mại đã mở rộng khối lượng cung ứng tiền tệ trong lưu thông đáp ứng nhu cầu sản xuất và tái sản xuất của các doanh nghiệp , hay thu hẹp khối lượng tiền tệ trong lưu thông khi nền kinh tế có lạm phạt cao.
1.1.2.4. Ngân hàng thương mại là cấu nói giũa nền tài chính trong nước và nền tài chính quốc tế.
Nền kinh tế thị trường đòi hỏi chúng ta phải hội nhập kinh tees quốc tế ;việc mở rộng quan hệ thương mại với các nước khác trên thế giới đang ngày càng trở nên cần thiết . Sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia luôn gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế thế giới và là một bộ phận cấu thnàh nên sự phát triển đó,Vì thế nền tài chính của mỗi quốc gia cũng phải hoà nhập với nền tài chính quốc tế.Các ngân hàng thương mại cùng với hoạt động kinh doanh của mình đã đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong sự hội nhập này.Với các nghiệp vụ kinh doanh như nhận tiền gửi , cho vay, thanh toán , nghiệp vụ hối đoái và các nghiệp vụ khác ,Ngân hàng đã tạo điều kiện thúc đảy ngoại thương không ngừng phát triển cũng như góp phần điều tiết nền tài chính trong nước ổn định và phù hợp với nền tài chính quốc tế.
1.1.3 Các hoạt động chính của ngân hàng thương mại.
1.1.3.1 Hoạt động huy động vốn.
Để có thể trang trải các chi phí hoạt động cũng như đáp ứng được nhu cầu vay vốn của khách hàng thì các NHTM không thể chỉ dựa vào vốn tự có mà còn phải huy động thêm.Không phải ngẫu nhiên mà các NHTM ngày càng cạnh tranh khốc liệt hơn trong hoạt động huy dộng vốn .Nếu không huy động được vốn , hoạt động của NHTM sẽ không đạt được hiệu quả, không có hay đạt được ít lợi nhuận, thậm chí có thể thua lỗ , dẫn tới phá sản.
Các hình thức huy động vốn của NHTM là:
• Nhận tiền gửi : Ngân hàng mở dịch vụ nhận tiền gửi để bảo quản hộ người gửi tiền với cam kết hoàn trả đúng hạn.Tiền gửi là nguồn tiền quan trọng , chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn tiền của ngân hàng . Để gia tăng tiền gửi trong môi trường cạnh tranh và đẻ có được nguồn tiền có chất lượng ngày càng cao, cácngân hàngđã đưa ra và thực hiện hiều hình thức huy động với lãi suất cũng như chương trình khuyến mãi khác nhau.
• Tiền vay: Mặc dù tiền gửi là nguồn quan trọng nhất mà các ngân hàng luôn muốn huy động. Tuy nhiên , khi cần một lượng vốn lớn mà nguồn cung tiền gửi không đáp ứng hết được , các ngân hàng phải đi vay mượn thêm. Tại nhiều nước , ngân hàng Trung Ương thường quy định tỷ lệ giữa nguồn tiền huy động và vốn của chủ.Do vậy nhiều Ngân hàng TMCP VP Bank hàng vào những giai đoạn cụ thể phải vay mượn thêm để đáp ứng nhu cầu chi trả khi khả năng huy động bị hạn chế . Cá hình thức vay vồn của NHTM : Vay NHNN; Vay các tổ chức tín dụng khác; vay trên thị trường vốn thông qua phát hành giấy nợ (kỳ phiếu, tín phiếu , trái phiếu).
• Ngoài ra,các NHTM cũng có thể nhận vốn nợ khác như : vốn uỷ thác, nguồn trong thanh toán.
1.1.3.2.Hoạt động sử dụng vốn :

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 

trongnhan2105

New Member
Re: [Free] Quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoài quốc doanh VP Bank

:blackeye:
 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top