twilight_sunny

New Member

Download miễn phí Báo cáo Công tác kế toán tại công ty Mỹ thuật trung ương





 MỤC LỤC

 Trang

 Lời nói đầu.1

Phần I : Tổng quan về công ty Mỹ Thuật Trung Ương.2

 I/ Quả trình hình thành và phảt triển của công ty Mỹ Thuật Trung Ương. 3

 II/ Tổ chức bộ máy quản lý của công ty Mỹ Thuật Trung Ương. 6 III/ Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty Mỹ Thuật Trung Ương. 9

 IV/ Tổ chức bộ mấy kế toán tại công ty Mỹ Thuật Trung Ương.12

 V/ Hình thức ghi sổ kế toán tại công ty Mỹ Thuật Trung Ương. 22

 VI/ Phương tính thuế tại công ty Mỹ Thuật Trung Ương. 24

Phần II : Công tác hoạch toán kế toán tại công ty Mỹ Thuật Trung Ương. 25

 I/ Kế toán nguyên vật liệu- công cụ công cụ tại công ty Mỹ Thuật Trung Ương. 25

 1. Đặc điểm nguyên vật liệu- công cụ dụng. 25

 2. Phương hoạch toán hàng tồn kho. 26

 3. Phương pháp tiính giá nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ. 26

 4. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 28

 II/ Kế toán tiền lương công ty Mỹ Thuật Trung Ương. 32

 1. Quỹ lương tại công ty. 32 2. Nhiệm vụ cuả kế toán lao động và tiền lương. 32

 3. Tiền lương và các khoản trích theo lương. 32

 4. Chứng từ kế toán, tài khoản kế toán sử dụng. 35

 5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 36

 III/ Kếtoán tập hợp chi phí và tính giá thành tại công ty Mỹ Thuật Trung Ương. 37

 * Kế toán tập chi phí. 37

 1. Đối tượng tập hợp chi phí. 37

 2. Phân loại chi phí sản xuất. 37

 3. Phương hoạctoán chi phí phát sinh . 37

 * Kế toán tập hợp tính giá thành. 38

 1. Đối tượng tính giá thành. 38

 2. Phân loại tính giá thành. 38

 3. Kỳ tính giá thành và đơn vị tính giá thành. 39

 4. Phươngpháp đánh giá sẩn phẩm dở dang. 39

 5. Phương tính giá thành. 39

 6. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 40

 7. Chứng từ kế toán, tài khoản kế toán sử dụng. 41

 8. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 43

 IV/ Kế toán tiêu thụvà xác định kết quả kinh doanh. 47

 1. Đặc điểm thành phẩm. 47

 2. Nội dung kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm . 47

 3. Các cách tiêu thụ thành phẩm. 48

 4. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ. 48

 5. Chứng từ kế toán, tài khoản kế toán sử dụng. 49

 6. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 50

Phần III: Hoàn thiện về công tác hoạch toán kế toán. 53

 I/ Đánh giá chung về công tác kế toán. 53

 II/ Hoàn thiện vè công tác tiền lương. 55

 III/ Hoàn thiện về công tác kế toán tập hợp chí phí và tính giá thành. 59

 KẾT LUẬN

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


n lý bao gồm:
+ Lương chính: số lương trả cho công nhân viên khi họ trực tiếp tham gia sản xuất kinh doanh.
+ Lương phụ: là số tiền lương chả cho cán bộ công nhân viên trong những khoảng thời gian họ nghỉ làm việc theo chế độ.
+ Các khoản phụ cấp: trách nhiệm, khu vực, ngành nghề làm đêm, làm thêm giờ...
+ Khoản tiền lương thưởng cho cán bộ công nhân viên phát huy sáng kiến, tăng năng suất lao động, thưởng thi đua...
2. Nhiệm vụ của kế toán lao động tiền lương tại công ty:
- Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác kịp thời, đầy đủ số lượng, chất lượng, thời gian và kết quả lao động tính đúng và thanh toán kịp thời đầy đủ, tiền lương và các khác có liên quan cho người lao động trong công ty.
- Hướng dẫn và kiểm tra các bộ phận trong công ty thực hiện đầy đủ, đúng chế độ ghi chép ban đầu về lao động và tiền lương. Mở sổ thẻ kế toán và hoạch toán lao động, tiền lương đúng chế độ, phương pháp.
- Tính toán phân bổ chinh xác, đúng đối tượng các khoản trích theo lương và chi phí sản xuất kinh doanh của các bộ phận sử dụng lao động.
3.Tiền lương và các khoản trích theo lương của công ty.
3.1. Tiền lương tối thiểu của công ty.
Tiền lương hay tiền công: phần thù lao để tái sản xuất lao động, nó gắn liền với thời gian lao động và kết quả lao động mà công nhân viên đã thực hiện.
Trước tiên chúng ta hãy xen xét đến mức tiền lương tối thiểu của doanh nghiệp. Việc xác định mức tiền lương tối thiểu cho công ty đặt ra vấn đề là lựa chọn mức trong khung quy định của nhà nước đồng thời bảo đảm nâng cao thu nhập cho người lao động. Hiện nay công ty đang áp dụng tiền lương tối thiểu là:
T lmindn = Tlmin x 1,32
Điều này là hoàn toàn phù hợp với những quy định của pháp luật, đảm bảo tiền lương tối thiểu của doanh nghiệp không thấp hơn lương tối thiểu chung của nhà nước đông fthời không vượt quá 3 lần mức lương tối thiểu chung cũng giống như các doanh nghiệp nhà nước khác, kể từ mức lương tối htiểu chung là: 350 000 đồng/ tháng, do đó mức lương tối thiểu hiện nay đang áp dụng là:
Với mức lương như vậy đảm bảo cho mọi hoạt động trong công ty tái sản xuất giản đơn.
3.2. Các khoản trích theo lương.
Ngoài tiền lương ra còn có một bộ phận chi phítính giá thành váo sản xuất kinh doanh gồm: Các khoản trích bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểmy tế (BHYT), kinh phí công đoàn (KPCĐ).
* Quỹ BHXH đựoc hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên tổng quỹ tiền lương cấp bậc và các khoản phụ cấp của công nhân viên.
- BHXH được trích lập để tài chợ cho thời gian công nhân viên nghỉ việc do: ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí...
Theo chế độ hiện hành công ty áp dụng tỷ lệ trích BHXH là: 20% tổng quỹ lương trong đó:
+ Chủ công ty đóng góp: 15% được tính vào chi phí kinh doanh
+ 5% còn lại người lao động đóng góp bằng cách trừ vào lương của họ.
- Công ty nộp 20% này cho cơ quan bảo hiểm
* Quỹ BHYT: đựơc sử dụng để thanh toán các khoản khám chữa bệnh viện phí, thuốc thang... cho người lao động theo thời gian ốm đau, sinh đẻ.
- Quỹ này được hình thành bằng cách trích 3% trên tổng số thu nhập tạm tính của người lao động.
+ Trong đó người sử dụng lao động phải nộp 2% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
+ Người lao động trực tiếp nộp 1% trừ vào thu nhập.
* Kinh phí công đoàn (KPCĐ).
- Tỷ lệ 2% so với quỹ lương . Để có 2% này công ty được phép tinh toàn bộ vào chi phí sản xuất .
- Sử dụng: nộp 1% cho cơ quan công đoàn cấp trên, 1% còn lại được dùng để duy trì hoạt động công đoàn tại công ty
4.Các hình thức trả lương hiện nay của công ty Mỹ Thuật Trung ương.
4.1.Hình thức trả lương theo thời gian.
Đối tượng hưởng lương theo thời gian chủ yếu là lao động hành chính quản lý và các nhân viên trong công ty. Tiền lương mà mỗi người nhận được do mức lương cấp bậc cao hay thấp và thời gian thực tế làm việc nhiều hay ít quyết định.
Người lao động sau khi được tuyển dụng vào làm việc trong doanh nghiệp sẽ được đánh giá trình độ học vấn, thâm niên công tác để xếp vào bậc lương,ngạch lương cho phù hợp, khoản tiền lương mà người lao động nhận được hàng tháng là:
T lmin x ( Hcp + Hpc)
Đơn giá tiền lương = —————————
22
Tiền lương tháng = Đơn giá tiền lương x Ntt
Trong đó:
Tlmin: Tiền lương tối thiểu của nhà nước
Hcp: Hệ số lương cấp bậc công việc
Hpc: Hệ số phu cấp (nếu có)
Ntt: Số ngày làm việc thực tế trong tháng
Hàng ngày mỗi phòng ban đều có bảng chấm công, nhân viên nào nghỉ sẽ được đánh dấu cuối tháng tổng hợp: Nếu nhân viên nào được đánh giá là hoàn thành công việc được giao, không sai phạm gì lớn trong quá trình công tác thì sau 36 tháng sẽ được nâng lên một bậc lương. Với cách sắp xếp như thế này chưa thể hiện một cách đầy đủ kết quả lao động mà họ làm được trong thời gian làm việc.
Là một công ty hoạch toán độc lập việc áp dụng máy móc hệ số lương trong tháng bảng lương của nhà nước là không phù hợp. Tiền lương của người lao động không dựa vào tính chất công việc và kết quả thực hiện công việc của người lao động trong công ty điều đó sẽ không tránh khỏi việc trả lương không công bằng. Vì vậy cần đưa ra một phương án làm việc có hiệu quả cao nhất.
4.2.Hình thức trả lương theo sản phẩm.
Hình thức trả lương theo sản phẩm là hình thức tiền lương tính theo khối lượng sản phẩm, công việc đã hoàn thành đảm bảo yêu cầu chất lượng quy định. Đây là hình thức trả lương căn cứ trên cơ sở đơn giá tiền lương cho một đơn vị sản phẩm và khối lượng sản phẩm thực hiện được. Sau đây là một đơn giá tiền lương cho một đơn vị sản phẩm tại công ty.
Tlmin x Hcp
Đơn giá tiền lương = ——————
22 x Q
Trong đó:
Tlmin:Tiền lương tối thiểu của nhà nước
Hcp : Hệ số lương cấp bậc công việc
Q : Mức sản lượng cho một ca làm việc hay còn gọi là công
—› Khi đó tiền lương của người lao động nhận được sẽ là:
Tiền lương tháng = Đơn giá tiền lương x Qtt
Qtt: Là số sản phẩm thực tế người lao động làm được trong một tháng
Với việc trả lương theo sản phẩm trực tiếp như vậy công ty rất quan tâm tới việc chấm công cho người lao động. Hình thức trả lương theo sản phẩm sẽ gắn với thu nhập của người lao động với kết quả thực hiện công việc mà họ mang lại hiệu quả cao cho năng suất lao động. Bên cạnh đó công nhân sẽ cố gắng học tập nâng cao trình độ lành nghề phát huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật đồng thời việc trả lương theo sản phẩm cũng góp phần giáo dục ý thức của người lao động là tự giác, năng động, tích cực trong công việc.
Nhìn cung mức lương mà mỗi công nhân nhận được đã phản ánh được hết thực hiện công việc của họ chính việc trả lương theo sản phẩm đã làm giảm đi sự
bất hợp lý trong hệ thống trả công cho công nhân sản xuất, đa số công nhân viên trong công ty đều thoả mãn với mức lương của mình hiện nay.
4.3.Cách thức trả lương:
Căn cứ để tính lương, các khoản phải trả người lao động trong tháng là các chứng từ kế toán, hoạch toán theo thời gian lao động, kết quả...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top