Murdoc

New Member

Download miễn phí Đề tài Bản đồ kinh tế chung tỉnh Vĩnh Phúc





I. NHỮNGVẤN ĐỀ CHUNG 1

1.Tên bản đồ " bản đồ kinh tế chung tỉnh Vĩnh Phúc" 1

2. Thể loại : bản đồ chuyên đề 1

3.Mục đích 1

4. Lãnh thổ biên vẽ 1

5.Tỷ lệ bản đồ 1

6. Lưới chiếu 1

7. Mật độ lưới chiếu 1

8. Bố cục 1

9. Tài liệu thành lập bản đồ 2

II. NỘI DUNG 2

1. Nội dung chính 2

1.1. Công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp 2

1.1.1. Sự phân bố các ngành công nghiệp 3

1.1.2. Các khu công nghiệp tập trung 4

1.2. Nông nghiệp 4

1.2.1. Trồng trọt 4

1.2.2. Chăn nuôi 7

1.2.3. Lâm nghiệp 7

1.3. Dịch vụ 7

2. Nội dung phụ 9

2.1. Các biểu đồ ngoài bản đồ 9

2.2 Bản đồ phụ 10

3. Lựa chọn phương pháp biểu hiện 10

4. Thiết kế kí hiệu và chữ viết trên bản đồ 12

4.1. Thiết kế ký hiệu 12

4.2. Thiết kế chữ trên bản đồ: 14

5. Thiết kế bảng chú giải: 15

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


Kế hoạch biên tập bản đồ chuyên đề
I. những vấn đề chung
1.Tên bản đồ " bản đồ kinh tế chung tỉnh Vĩnh Phúc"
2. Thể loại : bản đồ chuyên đề
3.Mục đích
- Thể hiện hiện trạng các ngành kinh tế chính trong tỉnh trên bản đồ nhàm phục vụ giảng dạy và học tập phần kinh tế trong chương “ địa lý tỉnh địa phương”
4. Lãnh thổ biên vẽ
- Vĩnhphúc : hệ tọa độ: 21007’B – 21034B, 105019Đ - 105047'Đ
- Diện tích tự nhiên:1370,52km2
- Biên giới: Phía Bắc: Tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Thái Nguyên
Phía Tây: Tỉnh Phú Thọ
Phía Nam: Tỉnh Hà Tây
Phía Đông: thành phố Hà Nội
5.Tỷ lệ bản đồ : 1 : 75000
6. Lưới chiếu : dùng lưới chiếu UTM
7. Mật độ lưới chiếu
- Các vĩ tuyến trên bản đồ: 21010'B ; 21020'B; 21031'B
- Các kinh tuyến trên bản đồ: 105010'Đ ; 105030'Đ; 105040'Đ
8. Bố cục
Bản đồ thiết kế trên khuân khổ của giấy A0
- Tên bản đồ đặt chính giữa ngoài khung trên của tờ bản đồ
- Đường viền bằng nét đậm màu hồng xung quanh bản đồ
- Bản đồ chính của lãnh thổ tỉnh Vĩnh Phúc nằm trung tâm tờ giấy.
- Bảng chú giải đặt ở phía dưới bên góc trái của tờ bản đồ.
- Các biểu đồ đặt ở phía dưới bên phải bản đồ
- Bản đồ phụ đặt phía trên góc phải của tờ bản đồ
- Tỷ lệ bản đồ đặt ở chính giữa ngoài khung dưới của tờ bản đồ.
9. Tài liệu thành lập bản đồ
Tài liệu thành lập bản đồ bao gồm:
- Bản đồ địa lý tỉnh Vĩnh Phúc, tỷ lệ 1 : 100000 xuất bản năm 1987
- Bản đồ địa lý hành chính kinh tế tỉnh Vĩnh Phúc, tỷ lệ 1 : 100000 xuất bản năm 1997.
- Sách giáo khoa địa lý lớp 9 -năm 2003
- Niên giám thống kê tỉnh Vĩnh Phúc năm 2002, 2003
- Quy hoạch phát triển kinh tế Vĩnh Phúc giai đoạn 2000 - 2010, hội đồng khoa học tỉnh, năm 2000.
- Địa lý tỉnh Vĩnh Phúc, năm 1997.
- Bản đồ giáo khoa - PGS.TS. Lâm Quang Dốc NXB Sư Phạm năm 2003.
- Bản đồ chuyên đề - PGS.TS. Lê Huỳnh - Lê Ngọc Nam NXB GD năm 2003.
- Các khóa luận tốt nghiệp năm 2000, 2001, 2002, 2003.
II. Nội dung
1. Nội dung chính
Bản đồ giáo khoa treo tường kinh tế chung tỉnh Vĩnh Phúc thể hiện các ngành kinh tế quan trọng của tỉnh: Công nghiệp, Nông nghiệp, Thương nghiệp, Dịch vụ và Giao thông vận tải.
1.1. Công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp
a. Công nghiệp
Giá trị sản lượng công nghiệp qua các năm ví dụ như bảng
Bảng 1: Giá trị sản lượng công nghiệp các năm
trên địa bàn tỉnh theo giá thực tế
(Không tính CN ANQP, Điện lực và các chi nhánh DN Nhà nước)
Đơn vị: triệu đồng
Năm
1998
1999
2000
2001
2002
2003
Giá trị
3254187
3691475
6802215
7177273
9885357
14502212
Như vậy ta thấy giá trị sản lượng công nghiệp tăng nhanh qua các năm, trung bình đạt khoảng 2 tỷ/năm.
Mặc dù vậy công nghiệp còn có sự phân hóa trong các thành phần kinh tế.
Bảng: Giá trị SXCN trên địa bàn tỉnh phân theo
thành phần kinh tế năm 2003
(Không tính CN ANQP, Điện lực và các chi nhánh DN Nhà nước)
Đơn vị: triệu đồng
Thành phần
Giá trị
Cơ cấu (%)
Tổng giá trị sản xuất
14.502.212
100
Kinh tế trong nhà nước
Nhà nước
Ngoài nhà nước
2.068.101
804.266
1.263.835
14,26
5,54
8,72
Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
12.434.000
85,74
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Vĩnh Phúc – 2003
b. Tiểu thủ công nghiệp
Các ngành như: Công nghiệp sản xuất: giường, tủ, bàn ghế, xành sứ, gạch ngói phát triển mạnh ở các huyện như: Bình Xuyên, Yên Lạc, Vĩnh Tường chiếm 0,74%.
1.1.1. Sự phân bố các ngành công nghiệp
- Công nghiệp cơ khí chế tạo: nổi bật nhất là công nghiệp lắp ráp sản xuất xe đạp, xe máy, ô tô, cao su INOUE, công ty phanh NISSAN, cao su Xuân Hòa tập trung ở Phúc Yên, Vĩnh Yên, Bình Xuyên.
- Công nghiệp chế biến nông sản thực phẩm tập trung ở Vĩnh Yên, Bình Xuyên, Mê Linh.
- Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng: gạch ngói tập trung ở Bình Xuyên, Mê Linh, Vĩnh Tường.
- Tiểu thủ công nghiệp phát triển mạnh ở các khu vực nông thôn: Bình Xuyên, Yên Lạc, Vĩnh Tường.
1.1.2. Các khu công nghiệp tập trung
Các khu công nghiệp tập trung ở Vĩnh Yên, Bình Xuyên, Phúc yên, Xuân Hòa, Quang Minh thuộc Mê Linh.
- Khu công nghiệp Khai Quang ở phía đông thị xã Vĩnh Yên
- Khu công nghiệp Bình Xuyên
- Khu công nghiệp Xuân Hòa
- Khu công nghiệp Phúc Yên
- Khu công nghiệp Quang Minh
1.2. Nông nghiệp
Nông nghiệp vẫn là ngành chiếm tỷ trọng cao trong nền kinh tế của Vĩnh Phúc. Giá trị sản lượng Nông nghiệp bình quân hàng năm tăng khoảng 6%/năm. Cơ cấu cây trồng đang từng bước chuyển dịch. Trong nông nghiệp trồng trọt chiếm khoảng 3/4 giá trị sản xuất.
1.2.1. Trồng trọt
ở Vĩnh Phúc đất canh tác chiếm 37,7% diện tích đất tự nhiên. Diện tích gieo trồng hàng năm ở mức 117.000 ha, năng suất cây trồng không ngừng tăng do áp dụng những tiến bộ về KHKT trong nông nghiệp như giống, phân bón, bảo vệ thực vật, tưới tiêu và kỹ thuật thâm canh.
Bảng: Giá trị sản xuất theo giá trị thực tế của ngành
nông nghiệp qua các năm
Đơn vị: Triệu đồng
Năm
Giá trị
1998
1.407.797
1999
1.574.176
2000
1.598.200
2001
1.560.249
2002
1.501.759
2003
1.660.913
Nguồn: Cục thống kê Vĩnh Phúc năm 2003.
a. Cây lương thực
Diện tích gieo trồng lương thực của tỉnh là 100,9 nghìn ha, trong đó lúa chiếm 70,6 nghìn ha, hoa mùa là 30,3 nghìn ha.
Sản lượng lương thực ngày càng tăng, năng suất cây lương thực tăng khá, nhất là lúa, năng suất bình quân giai đoạn 1998 – 2003 là 2,05 tạ/ha. Năng suất ngô tăng 1,86 tạ/ha...
Bảng: Diện tích, sản lượng, năng suất cây có hạt (lúa, ngô) qua một số năm (dẫn chứng)
Bảng: Diện tích, sản lượng cây lúa phân theo huyện thị năm 2003 (dẫn chứng)
Bảng: Diện tích, sản lượng cây ngô phân theo huyện thị năm 2003 (dẫn chứng)
b. Cây thực phẩm
Bao gồm các loại cây như: xu hào, cải bắp, rau thơm...
Bảng: Diện tích sản lượng cây rau xanh phân theo huyện thị
của tỉnh Vĩnh Phúc năm 2003
STT
Đơn vị hành chính
Diện tích (ha)
Sản lượng (tấn)
1
Toàn tỉnh
8.496,2
137.862,2
2
TX. Vĩnh Yên
306,5
6.083,7
3
Lập Thạch
790,3
5.481,5
4
Tam Dương
719
10.275
5
Bình Xuyên
618,4
6.035
6
Vĩnh Tường
1.906
37.219
7
Yên Lạc
889
12.799
8
Mê Linh
3.267
59.969
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Vĩnh Phúc năm 2003
Sự phân bố các loại rau xanh, rau cải bắp phát triển mạnh ở các huyện Mê Linh, Yên Lạc, Vĩnh Tường, Vĩnh Yên, góp phần nâng cao đời sống của nhân dân, hoa ở Mê Linh, Vĩnh Yên.
c. Cây ăn quả
Các loại cây ăn quả ở Vĩnh Phúc như: chuối, cam, chanh, quýt, dừa...
Diện tích tăng mạnh qua các năm
Bảng: Diện tích sản lượng cây ăn quả tỉnh Vĩnh Phúc năm 2003 (dẫn chứng)
d. Cây công nghiệp
Cây công nghiệp bao gồm các cây ngắn ngày như: lạc, đậu tương, mía, dâu tằm...
Bảng: Diện tích một số loại cây trồng ngắn ngày của Vĩnh Phúc năm 2003 (dẫn chứng)
- Phân bố: khoai lang: Lập Thạch, Tam Dương
lạc, đậu tương: Vĩnh Tường, Yên Lạc, Tam Dương
dâu tằm: Yên Lạc, Vĩnh Tường...
1.2.2. Chăn nuôi
a. Chăn nuôi gia súc gia cầm
Bảng: Số lượng đàn gia súc, gia cầm phân theo huyện thị của tỉnh Vĩnh Phúc năm 2003 (dẫn chứng)
Phân bố:
b. Nuôi trồng thủy sản
- Diện tích, sản lượng nuôi trông thủy sản liên tục tăng
Bảng: Diện tích, sản lượng nuôi trồng thủy sản phân theo huyện thị của Vĩnh Phúc năm 2003 (dẫn chứng)
Phân bố: nuôi ở các hồ lớn như: Đại Lải, Xạ Hương, Đầm vạc và các vùng trũng thuộc Vĩnh Tường, Yên Lạc, Lập Thạch.
1.2.3. Lâm nghiệp
Vĩnh Phúc có rừng tự nhiên không lớn đến nay có khoảng 13.000 ha không kể rừng Tam Đảo phần lớn là rừng sinh thái, diện tích rừng trồng vào khoảng 14,3 nghìn ha.
Bảng: Giá trị sản xuất theo giá thực tế của ngành lâm nghiệp
qua các năm
Đơn vị: Triệu đồng
Năm
Giá trị sản xuất
1998
56.627
1999
50.327
2000
52.934
2001
51.429
2002
51.904,7
2003
46.543,6
1.3. Dịch vụ
Khu vực dịch vụ của Vĩnh Phúc gần đây được phát triển với mức tăng trưởng đạt trên 9,6%/năm. Tỷ trọng của nó trong GDP của tỉnh hiện nay đạt khoảng 38%.
a. Thương mại
Hoạt động thương mại phát triển mạnh đặc biệt trong những năm gần đây với các doanh nghiệp Nhà nước, Tư nhân, công ty TNHH, dịch vụ tư nhân...tổng mức bán lẻ hàng hóa lên đến vài tỷ đồng trong đó kinh tế Nhà nước chiếm khoảng hơn 30%.
Mạng lưới chợ búa phát triển rộng... bình quân 0,3 chợ/10km2... chợ Phúc Yên, Minh Tân, ...
b. Hoạt động đầu tư nước ngoài
Có rất nhiều dự án được cấp giấy phép hoạt động trị giá hàng triệu đô la của các tư bản Nhật Bản, Đài Loan,... đầu tư vào các lĩnh vực nông lâm ngư nghiệp, khách sạn, nhà hàng vui chơi giải trí.
c. Du lịch
Vĩnh Phúc có nhiều tiềm năng để phát triển du lịch. Tài nguyên du lịch đa dạng, phong phú là thế mạnh đối với việc phát triển ngành du lịch của Tỉnh.
* Du lịch tự nhiên:
Tam Đảo, hồ Đại Lải... thu hút đông đảo khách du lịch
* Du lịch nhân văn
Vĩnh Phúc có 162 di tích, trong đó có 64 di tích được bộ văn hóa xếp hạng. Theo loại hình, có 75 đình, 29 chùa, 45 đền, 2 miếu, 1 tháp... như đền Hai Bà Trưng, đền Tích Sơn, ... và các lễ hội: Hội Sơn Đồng, hội Hạ Lôi, Hội Rừng...
Ngoài ra Vĩnh Phúc có nhiều làng nghề: Hương Canh,...
d. Giao thông vận tải
* Đường bộ
Tổng chiều dài đường bộ trên lãnh thổ của tỉnh là hơn 1750 km, mật độ đường bộ là 0,367 km/km2 cao hơn mức trung bình cả nước khoảng 15,5%. Mạng lưới đường...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
H Những giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh từ quản lý tài chính tại Nhà xuất bản Bản đồ . Khoa học kỹ thuật 0
H Hiệu quả kinh tế trong hoạt động sản xuất địa chất từ nguồn vốn ngoài ngân sách ở Liên đoàn Bản đồ Đ Luận văn Kinh tế 0
S Giáo án Địa lý lớp 6 - Phương hướng trên bản đồ, kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí Tài liệu chưa phân loại 0
T Đồ án Chiến lược kinh doanh độc lập của Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam (VNEPH) khi không còn độc quy Tài liệu chưa phân loại 0
D Bản đồ địa chất và khoáng sản Việt Nam tỷ lệ 1:200.000. Địa chất và khoáng sản tờ Lệ Thuỷ - Quảng Trị Khoa học Tự nhiên 0
M Nhờ anh chị tải giúp em tài liệu Bản đồ địa chất và khoáng sản Việt Nam tỷ lệ 1:200.000. Địa chất và khoáng sản tờ Lệ Thuỷ-Quảng Trị Khoa học kỹ thuật 1
D Áp dụng thuật toán best first search vào tìm đường đi từ một điểm đến một điểm khác trong bản đồ của một xã Công nghệ thông tin 0
D Ứng dụng bản đồ tư duy vào việc dạy từ vựng tiếng việt cho người nước ngoài Ngoại ngữ 0
D Xây dựng phân hệ dịch vụ gọi xe và điều xe taxi tự động có hỗ trợ bản đồ số trên smartphone Luận văn Kinh tế 0
D Đồ án Thiết kế chế tạo Trục Bậc + bản vẽ Khoa học kỹ thuật 2

Các chủ đề có liên quan khác

Top