Download miễn phí Phân tích, thiết kế hệ thống quản lý bán hàng





MỞ ĐẦU 2

CHƯƠNG I: VISUAL BASIC 5

A. GIỚI THIỆU VỀ VISUAL BASIC 5

I. Sơ lược về Visual Basic 5

II. Tính năng của Visual Basic. 5

III. Một số định nghĩa. 5

B. TÌM HIỂU VỀ VISUAL BASIC. 6

I. Thuộc tính, cách, và sự kiện. 6

II. Biến, hằng, kiểu dữ liệu và các toán tử. 9

III. Hàm và thủ tục. 13

IV. Câu lệnh trong Visual Basic. 14

V. Gỡ rối chương trình. 20

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG QLBH 21

I. Khảo sát và phân tích hệ thống QLBH. 21

II. Chức năng của chương trình. 25

III. Cơ sở dữ liệu và dữ liệu mẫu. 26

IV. Sơ đồ BFD, IFD, DFD. 33

CHƯƠNG III: CHƯƠNG TRÌNH QLBH 40

I. Giới thiệu phần mềm 40

II. Kết qủa bước đầu. 52

III. Phương hướng hoàn thiện đề tài. 53

KẾT LUẬN 54

TÀI LIỆU THAM KHẢO 55

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


kiện: MouseDown, Click và MouseUp. Đồng thời, hai sự kiện GotFocus và LostFocus của CommnadButton cũng xảy ra.
Tương tự thuộc tính và cách, mỗi đIều khiển có những bộ sự kiện khác nhau, nhưng một số sự kiện rất thông dụng với hầu hết các đIều khiển. Các sự kiện này xảy ra thường là kết qủa của một hành động nào đó, như là di chuyển chuột, nhấn nút bàn phím, hay gõ vào hộp văn bản. Kiểu sự kiện này được gọi là sự kiện khởi tạo bởi người sử dụng, và ta sẽ phảI lập trình cho chúng.
Các sự kiện thông dụng
Sự kiện
Xảy ra khi
Change
Người sử dụng sửa đổi chuỗi kí tự trong hộp kết hợp (combobox) hay hộp văn bản (textbox).
Click
Người sử dụng sử dụng nút chuột để nhấn lên đối tượng.
DblClick
Người sử dụng sử dụng nút chuột để nhấn đúp lên đối tượng.
DragDrop
Người sử dụng kéo lê một đối tượng sang nơI khác.
DragOver
Người sử dụng kéo lê một đối tượng ngang qua một đIều khiển khác.
GotFocus
Đưa một đối tượng vào tầm ngắm của người sử dụng.
KeyDown
Người sử dụng nhấn một nút trên bàn phím trong khi một đối tượng đang trong tầm ngắm.
KeyPress
Người sử dụng nhấn và thả một nút trên bàn phím trong khi một đối tượng đang trong tầm ngắm.
KeyUp
Người sử dụng thả một nút trên bàn phím trong khi một đối tượng đang trong tầm ngắm.
LostFocus
Đưa một đối tượng ra khỏi tầm ngắm.
MouseDown
Người sử dụng nhấn một nút chuột bất kì trong khi con trỏ chuột đang nằm trên một đối tượng
MouseMove
Người sử dụng di chuyển con trỏ chuột ngang qua một đối tượng.
MouseUp
Người sử dụng thả nút chuột trong khi con trỏ chuột đang nằm trên một đối tượng.
Tầm quan trọng của lập trình theo sự kiện
Khi tạo một chương trình trong Visual Basic, ta lập trình chủ yếu theo sự kiện. ĐIều này có nghĩa là chương trình chỉ thi hành khi người sử dụng làm một thao tác trên giao diện hay có một việc gì đó xảy ra trong Windows. Dĩ nhiên, lập trình theo cách này có nghĩa là ta phảI biết khi nào sự kiện xảy ra và làm gì khi sự kiện đó xảy ra.
Đoạn chương trình sau là một thủ tục (procedure), được gọi từ trong ứng dụng. Nó có thể dùng để di chuyển một đối tượng trên biểu mẫu, tính toán kết quả một công thức, hay ghi dữ liệu vào cơ sở dữ liệu. Một thủ tục có dạng sau:
[ Public | Private ] [ Static ] Sub | Function | Property _
function_name ( arguments) [as Type]
{ ... Code ... }
End Sub | Function | Property
Một thủ tục xử lý sự kiện là nơI chứa đoạn chương trình sẽ thi hành khi sự kiện xảy ra. Để tạo một thủ tục xử lý sự kiện, ta mở cửa sổ Code của đối tượng theo những cách sau:
-Nhấn đúp chuột lên đối tượng;
-hay chọn đối tượng bằng chuột và nhấn F7;
-hay chọn đối tượng từ Menu View, chọn Code;
-hay trong cửa sổ Project Explorer, chọn biểu mẫu và nhấn vào nút View Code. Chọn đối tượng từ cửa sổ Code.
Visual Basic tự động phát sinh ra các thủ tục xử lý sự kiện ngay sau khi ta chọn tên sự kiện trong cửa sổ Code. Tên thủ tục là kết hợp giữa tên đối tượng và tên sự kiện cách nhau bằng dấu gạch dưới (ví dụ: cmdExit_Click()).
5. Mối quan hệ giữa thuộc tính, cách và sự kiện
Mặc dù thuộc tính, cách và sự kiện có vai trò khác nhau, nhưng chúng thường xuyên liên hệ với nhau. Ví dụ, nếu ta di chuyển một đIều khiển bằng cách Move (thường để đáp ứng sự kiện), một số thuộc tính như Top, Height, Left, Width sẽ thay đổi theo. Bởi vì khi kích cỡ của đIều khiển thay đổi, sự kiện Resize xảy ra.
II. Biến, hằng, kiểu dữ liệu và các toán tử
Biến
Dùng để chứa dữ liệu tạm thời cho tính toán, so sánh và các hoạt động khác.
Dùng để lưu trữ các giá trị trong qúa trình xử lý chương trình. Biến không có sẵn trong chương trình nên muốn sử dụng nó cần khai báo.
Khai báo biến:
Dim Tên biến [As Kiểu biến]
Ví dụ:
Dim X,Y As Double
Trong đó:
X, Y là tên biến cần khai báo.
Double là kiểu của biến.
NgoàI ra, khi khai báo biến nhưng không khai báo kiểu biến thì giá trị trả về của biến là bất kỳ.
Ví dụ:
Private Sub Cong_Click()
Dim X, Y
X = 3,14
Y = “SCC”
End Sub
Khi đó:
X: kiểu số.
Y: Kiểu chuỗi.
Phạm vi sử dụng của biến: Phạm vi sử dụng của biến tùy thuộc cách khai báo và vị trí khai báo biến.
Khai báo trong phần General: Biến sử dụng như là biến cục bộ, có thể dùng ở bất cứ đoạn lệnh nào trong Form.
Khai báo trong một thủ tục hay hàm: Biến sử dụng như là biến cục bộ, chỉ sử dụng trong thủ tục hay hàm đó.
Ta dùng toán tử (=) để tính toán và gán giá trị vào biến.
Biến khai báo trong thủ tục chỉ tồn tại khi thủ tục thi hành. Nó sẽ biến mất khi thủ tục chấm dứt. Giá trị của biến trong thủ tục là cục bộ đối với thủ tục đó, nghĩa là ta không thể truy nhập biến từ bên ngoàI thủ tục. Nhờ đó, ta có thể dùng trùng tên biến cục bộ trong những thủ tục khác nhau.
Kiểu dữ liệu trong khai báo Dim có thể là những kiểu cơ bản như Integer, String, hay Currency.
Khai báo ngầm
Nghĩa là không thể khai báo tường minh trước khi sử dụng biến. Mặc dù cách này có vẻ thuận tiện nhưng có thể gây lỗi nếu ghi nhầm tên biến.
Khai báo tường minh
Để tránh những rắc rối trên, người ta quy định Visual Basic phảI báo lỗi khi gặp một tên biến không khai báo. Dùng dòng lệnh sau trong phần Declarations của modul.
Option Explicit
Một cách khác, từ menu Tools, chọn Options, chọn tab Editor và đánh dấu vào tùy chọn Require Variable Declaration. Visual Basic tự động chèn dòng lệnh Option Explicit vào một modul mới, nhưng không phảI là những modul đã được tạo. Do đó. đối với các modul này ta phảI thêm dòng lệnh bằng tay.
Tầm hoạt động của biến
Tầm hoạt động
Private
Public
Thủ tục
Biến chỉ tồn tại và hoạt động trong thủ tục.
Không có.
Modul
Biến chỉ tồn tại và hoạt động trong modul.
Biến tồn tại và hoạt động trên mọi modul.
Khai báo biến Static
Để khai báo tất cả biến cục bộ trong một thủ tục là Static, đặt từ khóa Static vào tên thủ tục:
Static Function RunningTotal(num)
Visual Basic sẽ hiểu rằng tất cả biến khai báo trong thủ tục này đều là Static, dù cho chúng được khai báo là Private, là Dim, hay thậm chí là khai báo ngầm.
Hằng
Dùng để chứa những dữ liệu tạm thời nhưng không thay đổi trong suốt thời gian chương trình hoạt động. Sử dụng hằng số làm chương trình sáng sủa, dễ đọc nhờ những tên gợi nhớ thay vì các con số. Visual Basic cung cấp một số hằng định nghĩa sẵn, nhưng cũng có thể tự tạo hằng.
Ta có thể dùng cửa sổ Object Browser để xem danh sách các hằng có sẵn của Visual Basic và Visual Basic for Application. Trường hợp trùng tên hằng trong những thư viện khác nhau, có thể dùng cách chỉ rõ tham chiếu hằng:
[.] [.]
Libname là tên lớp, tên đIều khiển hay tên thư viện.
Khai báo hằng
[Public | Private | Const [As | =
Ví dụ:
Const conPi = 3.14159265358979
Public Const conMaxPlanets As Integer = 9
Const conReleaseDate = #1/1/02#
Có thể đặt nhiều khai báo hằng trên cùng một dòng, các dòng cách nhau bằng dấu phẩy. Biểu thức bên phảI dấu bằng là một con số hay một chuỗi tường minh, nhưng nó cũng có thể là một biểu thức cho ra kết qủa là số hay chuỗi
Tầm hoạt động
Hằng cũng có tầm hoạt động tương tự như biến: hằng khai báo trong thủ tục chỉ hoạt đ

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top