hoangthuyljnh

New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối

kẹp vuông góc với phương của kích thước thực hiện, ta có: ồk=100ỡm.
- m: Sai số mòn. Sai số mòn được xác định theo công thức sau đây:
(m) = 0,3. = 9,42 m.
- được: Sai số điều chỉnh được sinh ra trong quá trình lắp ráp và điều chỉnh đồ gá. Sai số điều chỉnh phụ thuộc vào khả năng điều chỉnh và công cụ để điều chỉnh khi lắp ráp. Trong thực tế khi tính toán đồ gá ta có thể lấy được = 5  10 m.
- gđ: Sai số gá đặt, khi tính toán đồ gá ta lấy giá trị sai số gá đặt cho phép: [gđ] = (1/31/5).. Với  dung sai của nguyên công  [gđ] = 1000/3 = 333,33 m.
- ct: Sai số chế tạo cho phép đồ gá. Sai số này cần được xác định khi thiết kế đồ gá. Do đa số các sai số phân bố theo qui luật chuẩn và phương của chúng khó xác định nên ta sử dụng công thức sau để tính sai số gá đặt cho phép:
ct= = =317,7m.
Căn cứ vào sai số gá đặt cho phép ct của đồ gá để chế tạo và lắp ráp các chi tiết tạo nên đồ gá đáp ứng được yêu cầu chế tạo của chi tiết ở nguyên công đó. Yêu cầu kỹ thuật của đồ gá như sau:
 Độ không song song của mặt định vị với đáy đồ gá ≤0,3 mm/100mm.
 Độ không vuông góc giữa chốt định vị với đáy đồ gá≤ 0,3 mm/100mm.

11. Chương trình CNC cho nguyên công 14: Gia công mặt định hình trên máy CNC MAZAC.
Để tạo chương trình NC ta sử dụng chương trình Master Cam X với hệ tọa độ sau:

%
O001
N001 G90
N002 G00 G17 G40 G49 G80 G90
( T01 TOOL - 5 DIA. OFF. - 45 LEN. - 5 DIA. - 12. )
N003 T01 D01 M06
N004 G90 G54 S800 M03
N005 G00 X-107 Y34 Z5
N006 G43
N007 G01 Z-4 F15
N008 X-69 Y150 F350
N009 G02 X-36 Y174 R33
N010 G01 X145 Y137
N011 G02 X169 Y-32 R95
N012 G01 X53 Y-97
N013 G02 X-107 Y34 R118
N014 S800 M03
N015 G01 X-108 Y35 F300
N017 Z-4.6 F15
N018 X-70 Y151 F300
N019 G02 X-37 Y175 R33
N020 G01 X146 Y138
N021 G02 X170 Y-33 R95
N022 G01 X54 Y-98
N023 G02 X-108 Y35 R118
N024 M05
N025 G91 G00 G28 Z0.
N026 G28 X0. Y0. A0.
N027 M01
( T02 TOOL - 1 DIA. OFF. - 0 LEN. - 0 DIA. - 10. )
N028 T02 D02 M06
N029 G90 G54 S800 M03
N030 G00 X134 Y154 Z5
N031 G43
N032 G01 Z-5 F15
N033 G02 X198 Y126 R108 F300
N034 G00 Z10
N035 X220 Y106
N036 G01 Z-5 F15
N037 G02 X219 Y-17 R108 F300
N038 G00 Z10
N039 X200 Y-39
N040 G01 Z-5 F15
N041 G02 X182 Y-54 R108 F300
N042 G01 X132 Y-79
N043 M05
N044 G91 G00 G28 Z0.
N045 G28 X0. Y0. A0.
N046 M01
( T03 TOOL - 7 DIA. OFF. - 0 LEN. - 0 DIA. - 4. )
N047 T03 M06
N048 G00 G90 G54 X0 Y0 A0. S1600 M03
N049 G43 H2 Z10.
N050 G99 G81 Z-12 R2 F200
N051 X-76 Y-102
N052 X-132 Y43
N053 X-115 Y56
N054 X-61 Y180
N055 X68 Y162
N056 X109 Y168
N057 X204 Y112
N058 X204 Y-23
N059 X-93 Y-92
N060 G80
N061 M05
N062 G91 G28 Z0.
N063 G28 X0. Y0. A0.
N064 M01
( T04 TOOL - 8 DIA. OFF. - 42 LEN. - 2 DIA. - 6 )
N065 T04 M06
N066 G0 G90 G54 X0 Y0 A0. S30 M03
N067 G43 H2 Z10
N068 G99 G84 Z-10.5 R3 F30
N069 X-76 Y-102
N070 X-132 Y43
N071 X-115 Y56
N072 X-61 Y180
N073 X68 Y162
N074 X109 Y168
N075 X204 Y112
N076 X204 Y-23
N077 X-93 Y-92
N078 G80
N079 M05
N080 G91 G28 Z0.
N081 G28 X0. Y0. A0.
N082 M01
( T05 TOOL - 7 DIA. OFF. - 0 LEN. - 0 DIA. - 6 )
N083 T05 M06
N084 G00 G90 G54 X0 Y0 A0. S1200 M03
N085 G43 H2 Z10.
N086 G99 G81 Z-16 R3 F300
N087 X109 Y-120
N088 X-111 Y-120
N089 G80
N090 M05
N091 G91 G28 Z0.
N092 G28 X0. Y0. A0.
N093 M01
( T06 TOOL - 8 DIA. OFF. - 42 LEN. - 2 DIA. - 8 )
N094 T06 M06
N095 G0 G90 G54 X0 Y0 A0. S30 M03
N096 G43 H2 Z10
N097 G99 G84 Z-14.5 R4 F30
N098 X109 Y-120
N099 X-111 Y-120
N100 G80
N101 M05
N102 G91 G28 Z0.
N103 G28 X0. Y0. A0.
N104 M01
( T07 TOOL - 7 DIA. OFF. - 0 LEN. - 0 DIA. - 8. )
N105 T07 M06
N106 G00 G90 G54 X0 Y0 A0. S800 M03
N107 G43 H2 Z10.
N108 G99 G81 Z-12 R4 F200
N109 X-102 Y-77
N110 X103 Y156
N111 G80
N112 M05
N113 G91 G28 Z0.
N114 G28 X0. Y0. A0.
N115 M01
( T08 TOOL - 9 DIA. OFF. - 0 LEN. - 0 DIA. - 8. )
N116 T08 M06
N117 G00 G90 G54 X0 Y0 A0. S300 M03
N118 G43 H2 Z10.
N119 G99 G85 Z-10 R4 F100
N120 M5
N121 G91 G00 G28 Z0.
N122 G28 X0. Y0. A0.
N123 M30
%

Trong đó :
- T01 : Dao phay ngón gắn mảnh hợp kim P6M5 có D=12, Z=6.
- T02 : Dao phay cầu thép gió có R=5, Z=6.
- T03 : Mũi khoan thép gió ệ4.
- T04 : Mũi taro thép gió M6x1.
- T05 : Mũi khoan thép gió ệ6.
- T06 : Mũi taro thép gió M8x1,25.
- T07 : Mũi khoan thép gió ệ8.
- T08 : Mũi doa thép gió ệ8



mục lục
Nội dung Đề tài tốt nghiệp. 1
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn: 2
Nhận xét của giáo viên duyệt đồ án: 3
Nội dung của tính toán và thuyết minh. 4
Lời nói đầu. 4
phần i. Phân tích chi tiết. 5
1. Phân tích chức năng làm việc của chi tiết: 5
2. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết: 6
3. Yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm. 7
4. Xác định dạng sản xuất. 8
5. Chọn phương pháp chế tạo phôi: 9
phần ii. tính toán các nguyên công. 10
6. Trình tự gia công cho chi tiết. 10
6.1. Xác định đường lối công nghệ. 10
6.2. Chọn phương pháp gia công. 10
6.3. Lập tiến trình công nghệ: 10
6.4. Thiết kế các nguyên công. 12
6.4.1. Nguyên công 1: Tiến hành chế tạo phôi: 12
6.4.2. Nguyên công 2: Tiến hành nhiệt luyện và làm sạch phôi: 12
6.4.3. Nguyên công 3: Gia công tạo chuẩn thô sơ bộ: 12
6.4.4. Nguyên công 4: Phay mặt đỉnh. 15
6.4.5. Nguyên công 5: Tiến hành gia công bề mặt phía có bích ệ80H7. 18
6.4.6. Nguyên công 6: Phay bề mặt có bích lỗ ệ105H7. 21
6.4.7. Nguyên công 7: Phay mặt có bích lỗ ệ67H7. 24
6.4.8. Nguyên công 8: Phay sơ bộ mặt định hình. 26
6.4.9. Nguyên công 9: Khoét và doa đồng thời 2 lỗ ệ80H7 và ệ105H7. 30
6.4.10. Nguyên công 10: Khoan các lỗ ren trên bề mặt có bích lỗ ệ80H7. 33
6.4.11. Nguyên công 11: Khoan các lỗ tạo ren trên mặt có bích lỗ ệ105H7. 37
6.4.12. Nguyên công 12: Khoét và doa lỗ ệ67H7. 42
6.4.13. Nguyên công 13: Khoan các lỗ ren trên bề mặt có bích lỗ ệ67H7. 45
6.4.14. Nguyên công 14: Gia công bề mặt định hình bằng máy CNC. 48
6.4.15. Nguyên công 15: Khoan 6 lỗ ren M6x1 trên mặt đỉnh hộp. 53
6.4.16. Nguyên công 16: Khoan 4 lỗ ren M16x2 trên mặt chuẩn A. 55
6.4.17. Nguyên công 17: Phay hốc sâu 2 mm. 58
6.4.18. Nguyên công 18: Kiểm tra độ đồng tâm 2 lỗ ệ80H7 và ệ105H7. 60
6.4.19. Nguyên công 19: Kiểm tra độ song song 2 lỗ ệ80H7 và ệ105H7. 60
6.4.20. Nguyên công 20: Kiểm tra độ song song tâm lỗ ệ67H7. 61
6.4.21. Nguyên công 21: Sơn sửa chi tiết tạo sản phẩm. 61
phần iii. tính toán lượng dư và lượng dư gia công. 62
7. Tính lượng dư cho mỗi bề mặt gia công. 62
7.1. Xác định lượng dư khi gia công bề mặt lỗ ệ80H7 (Ra = 1,6 mm). 62
7.1.1. Xác định lượng dư nhỏ nhất Zmin. 63
7.1.2. Kích thước tính toán: 64
7.1.3. Lượng dư giới hạn (Zmin; Zmax): 64
7.2. Tính lượng dư của các bề mặt còn lại. 65
8. Tính thời gian gia công cơ bản cho mỗi nguyên công. 65
8.1. Nguyên công 3: Gia công tạo chuẩn. 66
8.1.1. Phay thô: 66
8.1.2. Phay tinh: 66
8.2. Nguyên công 4: Phay thô và tinh mặt đỉnh. 67
8.2.1. Phay thô: 67
8.2.2. Phay tinh: 67
8.3. Nguyên công 5: Phay mặt bên. 67
8.3.1. Phay thô: 67
8.3.2. Phay tinh: 67
8.4. Nguyên công 6: Phay mặt bên. 68
8.4.1. Phay thô: 68
8.4.2. Phay tinh: 68
8.5. Nguyên công 7: Phay mặt bên. 69
8.5.1. Phay thô: 69
8.5.2. Phay tinh: 69
8.6. Nguyên công 8: Phay sơ bộ mặt định hình. 69
8.6.1. Phay thô: 69
8.6.2. Phay tinh: 70
8.7. Nguyên công 9: Khoét và doa lỗ ệ80H7 và lỗ ệ105H7. 70
8.7.1. Khoét lỗ ệ80: 70
8.7.2. Doa lỗ ệ80: 70
8.7.3. Khoét lỗ ệ105: 71
8.7.4. Doa lỗ ệ105: 71
8.8. Nguyên công 10: Khoan các lỗ ren trên mặt có lỗ ệ80H7. 72
8.8.1. Khoan lỗ ệ4: 72
8.8.2. Khoan lỗ ệ8: 72
8.8.3. Khoan lỗ ệ13: 72
8.9. Nguyên công 11: Khoan các lỗ ren trên mặt có lỗ ệ105H7. 73
8.9.1. Khoan lỗ ệ4: 73
8.9.2. Khoan lỗ ệ8: 73
8.9.3. Khoan lỗ ệ13: 73
8.10. Nguyên công 12: Khoét và doa lỗ ệ67H7. 74
8.10.1. Khoét lỗ ệ67: 74
8.10.2. Doa lỗ ệ67: 74
8.11. Nguyên công 13: Khoan các lỗ ren trên mặt lỗ ệ67H7. 74
8.11.1. Khoan lỗ ệ4: 74
8.11.2. Khoan lỗ ệ8: 75
8.12. Nguyên công 14: Gia công bề mặt định hình trên máy CNC. 75
8.13. Nguyên công 15: Khoan các lỗ ệ4 trên mặt đỉnh. 75
8.14. Nguyên công 16: Khoan các lỗ ệ13 trên mặt đáy. 76
8.14.1. Khoan lỗ ệ13 suốt: 76
8.14.2. Khoan lỗ ệ13: 76
8.15. Nguyên công 17: Phay hốc tạo hình. 76
9. Xác định số lượng máy: 77
9.1. Xác định nhịp sản xuất: 77
9.2. Xác định số lượng máy sử dụng: 77
9.3. Xác định các hệ số: 78
phần iv. thiết kế đồ gá cho một số nguyên công điển hình. 79
10. Thiết kế đồ gá. 79
10.1. Thiết kế đồ gá cho nguyên công 2. 79
10.1.1. Thông số kĩ thuật của máy gia công: 79
10.1.2. Xác định phương pháp định vị: 79
10.1.3. Kết cấu của đồ định vị: 79
10.1.4. Hình đồ gá: 80
10.1.5. Phương, chiều, điểm đặt của lực kẹp: 80
10.1.6. Xác định lực kẹp: 81
10.1.7. Xác định cơ cấu sinh lực kẹp: 82
10.1.8. Sai số của đồ gá: 83
10.2. Thiết kế đồ gá nguyên công 7: 84
10.2.1. Thông số kĩ thuật của máy gia công: 84
10.2.2. Xác định phương pháp định vị: 84
10.2.3. Kết cấu của đồ định vị: 85
10.2.4. Hình đồ gá: 85
10.2.5. Phương, chiều, điểm đặt của lực kẹp: 86
10.2.6. Xác định lực kẹp: 87
10.2.7. Xác định cơ cấu sinh lực kẹp: 88
10.2.8. Sai số của đồ gá: 89
10.3. Thiết kế đồ gá nguyên công9: 90
10.3.1. Thông số kĩ thuật của máy gia công: 90
10.3.2. Xác định phương pháp định vị: 90
10.3.3. Kết cấu của đồ định vị: 90
10.3.4. Hình đồ gá: 91
10.3.5. Phương, chiều, điểm đặt của lực kẹp: 91
10.3.6. Xác định lực kẹp: 92
10.3.7. Xác định cơ cấu sinh lực kẹp: 93
10.3.8. Sai số của đồ gá: 94
11. Chương trình CNC cho nguyên công 14: Gia công mặt định hình trên máy CNC MAZAC. 95
Tài liệu tham khảo. 105

Nội dung Đề tài tốt nghiệp.
Đề: Thiết kế qui trình công nghệ chế tạo vỏ hộp thay dao tự động của máy tiện CNC.
Các nhiệm vụ cần giải quyết.
A. Thuyết minh và tính toán.
Lời nói đầu.
phần i. Phân tích chi tiết.
phần ii. tính toán các nguyên công.
phần iii. tính toán lượng dư và lượng dư gia công.
phần iv. thiết kế đồ gá cho một số nguyên công điển
hình.
B. Các bản vẽ cần có.
• Bản vẽ chi tiết lồng phôi với đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật.
• Bản vẽ sơ đồ qui trình công nghệ.
• Bản đồ gá một số nguyên công cơ bản.
• Bản vẽ có trương trình gia công CNC.
Lời nói đầu.

Trong thời gian gần đây, một loạt các nhà máy, viện nghiên cứu đã tập trung nghiên cứu chế tạo các máy CNC và đã có một số thành công nhất định. Đây là một hướng đi rất quan trọng cho cơ khí chế tạo của nước ta bởi máy CNC là phần không thể thiếu trong các dây chuyền sản xuất hiện đại. Tuy nhiên với trình độ cơ khí hiện nay chúng ta mới chỉ chế tạo các bộ phận cơ khí của máy CNC còn các bộ điều khiển, cơ cấu đo lường...vẫn chưa thể làm được. Các chi tiết cơ khí của máy công cụ CNC nói chung có yêu cầu về độ chính xác gia công rất cao. Tháng 1/2006 Công ty cơ khí Hà Nội đã kí hợp đồng gia công một số chi tiết cho máy tiện CNC của hãng MORI SEIKI kiểu SL-3, trong đó có vỏ hộp thay dao tự động mang số hiệu 003-510.Từ yêu cầu thực tế của sản xuất, em được Bộ môn công nghệ chế tạo máy trường ĐHBK và Trung cơ khí chính xác-HAMECO giao nhiệm vụ ''Thiết kế qui trình công nghệ chế tạo vỏ hộp thay dao tự động của máy tiện CNC''.
Tuy nhiên do kinh nghiệm thực tế còn hạn chế, nên trong quá trình tính toán và thiết kế vẫn chưa lường hết được các yếu tố sẽ nẩy sinh trong sản xuất và có thể gặp phải những sai sót nhất định. Em rất mong được sự chỉ bảo của các thầy cô giáo trong bộ môn công nghệ chế tạo máy và sự đóng góp ý kiến của các bạn để em được hiểu rõ vấn đề này hơn.

Nội dung của tính toán và thuyết minh.
phần i. Phân tích chi tiết.
1. Phân tích chức năng làm việc của chi tiết:
Nhiệm vụ của đồ án là thiết kế qui trình công nghệ chế tạo vỏ hộp ụ thay dao tự động số 003-510 của máy tiện CNC với số lượng 1000 (chi tiết/năm). Điều kiện sản xuất phù hợp với dây truyền công nghệ của Công ty cơ khí Hà Nội. Bản vẽ chi tiết 003-510 được công ty HAMECO cung cấp. Dạng không gian của vỏ hộp ụ thay dao biểu diễn nhờ phần mềm Pro/E như sau:

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:

Các chủ đề có liên quan khác

Top