daigai

Well-Known Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết nối
2
NỘI DUNG
A. DANH MỤC CÂU HỎI ĐÃ CÓ CÂU TRẢ LỜI SƠ BỘ .......................... 9
1. Máy phát nhiệt điện khác máy phát thuỷ điện ở những điểm nào? .............. 9
2. Thế nào là khả năng quá tải của máy biến áp?.............................................. 9
3. Phân biệt máy biến áp thường với máy biến áp điều áp dưới tải?.............. 10
4. Tổn hao công suất trên đường dây bao gồm những thành phần nào? ý
nghĩa? .............................................................................................................. 10
5. Tổn hao công suất trên máy biến áp bao gồm những thành phần nào? ý
nghĩa? .............................................................................................................. 10
6. Mục đích của việc chọn dây dẫn? Cách chọn? Điều kiện kiểm tra? .......... 11
7. Việc sử dụng sơ đồ cầu trong hay cầu ngoài phụ thuộc vào những yếu tố
nào? ................................................................................................................. 12
8. Tai sao đường dây kép máy cắt nối giữa 2 mạch phải có dao cách li ?...... 12
9. Dao cách li của nối đất phía phia cao của máy biến áp đóng, mở phụ thuộc
vào yếu tố nào?................................................................................................ 12
10. Tại sao phía 110 kV không sử dụng máy cắt hợp bộ?.............................. 13
11. Hoà nhà máy với hệ thống (hoặc: nhà máy 2) có thể dùng những máy cắt
nào? máy cắt nào tốt nhất? Thứ tự hoà thế nao?............................................. 13
12. Điều kiện 2 máy biến áp làm việc song song? Giải thích? ....................... 13
13. Khi bù kinh tế sẽ có lợi gì? mất gì? .......................................................... 13
14. Sơ đồ thay thế khác những gì so với sơ đồ nối dây chi tiết? .................... 14
15. Máy biến áp bộ – máy phát tại sao không cần chọn đầu điều chỉnh? Tại
sao máy biến áp 3 cuộn dây máy phát-mba lại cần có bộ điều chỉnh? .......... 14
16. Tại sao bộ điều chỉnh dưới tải của máy biến áp được đặt ở phía cao? ..... 14
17. Tại sao máy biến áp tăng áp lại có cuộn tam giác?................................... 14
18. Tại sao cấp 22kV đấu Y còn cấp 10 kV lại đấu ?................................... 14
19. Thanh cái hệ thống là gì? .......................................................................... 15
20. Tại sao thanh cái 0,4 kV khi thì có csv, khi lại không có? ....................... 15
21. Tại sao CSV loại cũ có khe hở, loại mới lại không có khe hở?................ 15
22. Cầu chì tự rơi có 2 tác dụng: là dao đóng cắt không tải, là thiết bị bảo vệ?
Tại sao người ta không sử dụng cầu trì và cầu dao để thay thế? .................... 15
23. Tại sao ở một số trạm biến áp treo cầu trì tự rơi đặt trên chống sét van và
có cách ly ở trên, một số trạm cầu trì đặt ở dưới chống sét van?.................... 15
24. Tại sao mạng điện U  35 kV, U  500 kV lại có điện dẫn 2 đầu đường
dây? ................................................................................................................. 17
25. Điều chỉnh kích từ của máy phát dùng để làm gì? Thông số đầu vào của
bộ tự động điều chỉnh kích từ?........................................................................ 17
26. Tại sao công suất của máy biến áp lại được tính bằng kVA mà không
được tính bằng kW như máy phát? ................................................................. 17
27. Thùng dầu phụ trong máy biến áp có tác dụng gì? ................................... 18
28. Cấp 110 kV tại sao trung tính máy biến áp được nối đất trực tiếp? ......... 18
29. Việc tính toán lưới điên bao gồm những công việc gì? Kết quả tính toán
được dùng để làm gì? ...................................................................................... 18
30. Phân biệt chế độ xác lập và chế độ quá độ?.............................................. 19
31. Tại sao ngày nay người ta ít dùng sơ đồ có thanh góp đường vòng? ....... 19
32. Tại sao trong mạng điện hạ áp 380/220 V người ta lại nối đất trực tiếp
điểm trung tính? .............................................................................................. 19
33. Vì sao phải chọn tiết diện dây dẫn theo điều kiện Fkt? Jkt phụ thuộc vào
những yếu tố nào? ........................................................................................... 19
34. Tổn thất điện năng có tác hại gì? Làm thế nào để giảm tổn thất điện năng?
......................................................................................................................... 20
35. Trong trạm biến áp phân phối nhiệm vụ của cầu chì cao áp (cầu trì tự rơi)
là gì? ................................................................................................................ 21
4
36. Trong trạm biến áp phân phối nhiệm vụ của áptômát là gì?..................... 21
37. Hệ số công suất là gì? Tại sao chỉ bù đến cos = 0,90,95?.................... 21
38. So sánh việc nâng cao hệ số công suất với bù công suất phản kháng? .... 21
39. So sánh mạng 3 pha trung tính cách điện với đất và mạng 3 pha trung tính
nối đất trực tiếp?.............................................................................................. 23
40. Các phương pháp điều chỉnh điện áp? ..................................................... 23
41. Tác dụng của các đồng hồ đo trong trạm phân phối ? .............................. 23
42. Tác dụng của BI và BU? Chế độ làm việc của chúng?............................. 24
43. Nối đất cho các thiết bị trong trạm phân phối sử dụng các loại dây nào? 25
44. Tại sao khi ngắn mạch 1 đường dây thì dòng công suất lại không chạy đến
các đường dây còn lại?.................................................................................... 25
45. Các biện pháp chính để giảm tổn thất điện năng? .................................... 25
45. Thế nào là quá tải bình thường và quá tải sự cố ....................................... 27
46. Công dụng của dao tiếp địa? ..................................................................... 28
47. Công dụng máy cắt điện?.......................................................................... 28
48. Công dụng của dao cách ly?...................................................................... 28
49. Tại sao phải đặt máy cắt giữa bộ MFĐ và MBA? .................................... 28
50. Công dụng của việc đấu Y/Tam giác MBA? ............................................ 28
51. Thế nào là hòa đồng bộ, hòa không đồng bộ? ................................................ 29
52. Tại sao phải đưa ra nhiều phương án nối dây? ......................................... 29
53. Tại sao phải lựa chọn điện áp định mức cho mạng điện?......................... 29
54. Tại sao phải tiến hành cân bằng công suất tác dụng và công suất phản
kháng? ............................................................................................................. 30
55. Điểm khác nhau giữa MBA thường và MBA có bộ điều áp dưới tải? ..... 30
56. Bộ điều áp dưới tải của MBA đặt ở đâu?.................................................. 30
57. Sơ đồ cầu trong và sơ đồ cầu ngoài sử dụng thế nào? .............................. 30
5
58. Tại sao phải tiến hành bù? Hệ số công suất là gì? .................................... 31
59. Thế nào là hệ thống có công suất vô cùng lớn? ........................................ 32
60. Tại sao phải điều chỉnh điện áp, các phương pháp điều chỉnh điên áp?... 32
61. Điều kiện và vận hành song song MBA, nếu không thỏa mãn thì sao? nêu ưu
nhược điển của việc vận hành song song 2 MBA?......................................... 32
62. Tại sao người ta thường đặt thiết bị bù phía hạ áp?.................................. 33
B. DANH MỤC CÂU HỎI CHƯA CÓ CÂU TRẢ LỜI................................ 34
1.Định nghĩa các thời gian sử dụng công suất cực đại Tmax, thời gian tổn
thất công suất cực đại.................................................................................. 34
2.Hệ số đồng thời là gì ? ............................................................................. 34
3.Hệ số phân tán là gì ? ............................................................................... 34
4.Phụ tải tác dụng , phản kháng, biểu kiến ?............................................... 34
5.Quá tải bình thường của MBA................................................................. 34
6.Quá tải sự cố của MBA............................................................................ 34
7.Các sô liệu định mức của MBA ............................................................... 34
8.Các thông số của MBA ............................................................................ 34
9.Các thành phần tổn thất công suất tác dụng trong MBA ......................... 34
10.Sơ đồ thay thế của MBA........................................................................ 34
11.Nguyên do sụt áp qua MBA................................................................... 34
12.Công dụng của đầu phân áp, vị trí của đầu phân áp trong cuộn dây MBA
..................................................................................................................... 34
13.Điều áp dưới tải và điều áp thường là gì ? ............................................. 34
14.Trình bày cách thay đổi đầu phân áp khi trạm đang mang tải trong thiết
kế này. ......................................................................................................... 34
15.Trình bày các ký hiệu thiết bị trong sơ đồ nguyên lý. ........................... 34
16.Chế độ làm mát của MBA...................................................................... 34
17.Tổ đấu dây trong MBA .......................................................................... 34
18.Mục đích tính toán ngắn mạch trong trạm ............................................. 34
19.Chọn BI theo các điều kiện nào ? .......................................................... 34
20.Chọn BU theo các điều kiện nào ?......................................................... 34
21.Cách mắc điện năng kế trong trạm......................................................... 34
22.Mắc điện năng kế phía cao áp khác với mắc phía hạ áp ở điểm nào ? .. 35
23.Nhiệm vụ của cầu chì hay cầu chì tự rơi................................................ 35
24.Tại sao phải kiểm tra ổn định lực điện động và ổn định nhiệt khi chọn
các khí cụ điện............................................................................................. 35
25.Nhiệm vụ của máy cắt............................................................................ 35
26.Nhiệm vụ của dao cách ly ...................................................................... 35
27.Cách thao tác trong trạm để đưa MBA ra sửa chữa............................... 35
28.Khi MBA đã sửa chữa xong, trình bày thao tác tái lập cung cấp điện .. 35
29.Chọn dây dẫn theo những điều kiện nào ? ............................................. 35
30.Mục đích của nối đất trong trạm ............................................................ 35
31.Hãy so khớp các sơ đồ nguyên lý, sơ đồ mặt bằng, sơ đồ mặt cắt trong
trạm.............................................................................................................. 35
32.Chi phí vận hành hằng năm của trạm gồm các thành phần nào............. 35
33.Các điều kiện để 2 MBA vận hành song song ....................................... 35
34.Ưu và khuyết điểm của máy cắt phân đọan phía hạ áp khi vận hành đóng
và mở........................................................................................................... 35
35.Tại sao tổn thất điện năng trong 1 năm trong sắt của MBA được tính
theo thời gian T của một năm trong khi tổn thất điện năng trong đồng lại
tính theo thời gian tổn thất công suất cực đại τ và tổn thất công suất Δ
Pcu,max ....................................................................................................... 35
36.Ý nghĩa thực tế của thông số UN%........................................................ 35
7
37.Ý nghĩa của dòng điện ngắn mạch xung kích ixk trong việc chọn khí cụ
điện .............................................................................................................. 35
38.Công dụng của dầu trong MBA ............................................................. 35
39.Một MBA 3 pha ghi 15/0.4kv , giải thích về 2 số 15 và 0.4.................. 35
40.Nếu cuộn dây phía cao ( trong câu 39) mắc Y thì điện áp định mức của
mỗi cuộn dây pha là bao nhiêu ? Tương tự khi mắc Δ ............................... 35
41.Trạm có 2 MBA vận hành song song, dòng điện cưỡng bức qua MBA
đựơc tính tóan như thế nào.......................................................................... 35
42.Khi MBA đang mang tải cho phép mở dao cách ly không ? Vì sao ?... 36
43.Các khí cụ điện nào có thể cắt đóng dòng điện tải và dòng ngắn mạch ?
..................................................................................................................... 36
44.Công dụng của BI mắc ở phía cao áp của trạm ..................................... 36
45.Mục đích của việc bù công suất kháng điện trên đường dây................. 36
46.Cách chọn áptômát................................................................................. 36
47.Cách chọn FCO? .................................................................................... 36
48.Mục đích của bào vệ chống sét đường dây và trạm............................... 36
49.Tại sao ở cấp điện 10kv trờ xuống thì dùng cầu chì bào vệ cho BU, còn
ờ cấp 110kv thì dùng dao cách ly................................................................ 36
50.Tại sao khi tính tóan NM sử dụng sơ đồ thay thế chỉ có x, còn khi tính
sóng trình thì chi có c. ................................................................................. 36
51.MBA tự ngẫu có ưu, khuyết điểm gì so với MBA 3 cuộn dây,2 cuộn dây
..................................................................................................................... 36
52.Khi nào thì chọn MBA tự ngẫu.............................................................. 36
53.Chọn MBA qua lớn so với yêu cầu có lợi hay hại như thế nào ? .......... 36
54.Chọn máy cắt – thanh góp giống nhau hay khác nhau. ......................... 36
55.Có bao nhiêu lọai thanh góp, ưu và khuyết điểm của từng lọai............. 36
56.Nguyên tắc tính toán chọn thanh góp..................................................... 36
57.Trong MBA tự ngẫu công suất cuộn hạ là bao nhiêu ? ......................... 36
58.Công thức tính tóan MBA tự ngẫu......................................................... 36
59.Công suất cụôn cao và trung có bằng nhau không ?.............................. 36
60.Công suất tự dùng là gì?......................................................................... 36
61.Giải thích số lượng của công cụ đo ?..................................................... 36
62.So sánh tự dùng trong nhà máy và trong trạm ....................................... 36
63.Thời gian thu hồi vốn đầu tư phụ thuộc vào khỏang gì. ........................ 36
64.Thiết kế trạm 220/110/22 tại sao phải tính NM 3 pha, mà không tính các
loại NM khác............................................................................................... 37
65. Điểm khác nhau khi chọn dây dẫn trong trạm và ngoài trạm ............... 37
66. Khi NM , máy cắt không cắt, DCL cắt được không? Làm sao để lọai ra
khỏi vận hành. ............................................................................................. 37
67. Máy cắt liên lạc dùng để làm gì? .......................................................... 37
68.Tổ đấu dây của MBA ............................................................................. 37
69.Tại sao Δ- Δ dùng cho MF, Δ –Y được không ?.................................... 37
70.Nối đất trung tính MBA tại sao nối đất qua DCL, có thề nối trực tiếp
được hay không ? Tại sao có chống sét tại trung tính ?.............................. 37
71.Trứơc đầu cực MF tại sao không đặt máy cắt........................................ 37
72.Cách bố trí các thiết bị trong trạm.......................................................... 37
73.Trình bày ngẫu hợp động và ngẫu hợp tĩnh ........................................... 37
74.Chống sét van đến bao nhiêu thì cách điện............................................ 37
75.Hệ thống tự dùng là hệ thống kín hay mở trong trạm............................ 37
76. Nêu ưu nhược điểm của các phương pháp đi dây hình tia, liên thông và
mạng kín? .................................................................................................... 37
A. DANH MỤC CÂU HỎI ĐÃ CÓ CÂU TRẢ LỜI SƠ BỘ
1. Máy phát nhiệt điện khác máy phát thuỷ điện ở những điểm nào?
Trả lời:
Máy phát nhiệt điện:
+ Thuộc loại quay nhanh, kích thước gọn nhẹ, là loại cực ẩn số cặp cực ít .
+ Do quay nhanh nên lực li tâm lớn đòi hỏi rôto phải bền, là loại đúc liền
khối.
+ Phải làm việc với P  Pminkt (công suất kỹ thuật 30%40%) nếu không lò
và tuabin sẽ không ổn định và có thể tự tắt.
+ Để tăng công suất từ Pminkt đến Pđm phải mất đến vài giờ.
+ Hiệu suất máy phát nhiệt điện không cao.
Máy phát thuỷ điện:
+ Thuộc loại quay chậm (vì tốc độ quay phụ thuộc vào nguồn nước (H,Q)),
do vậy số cặp cực nhiều, là loại cực lồi.
+ Gia công lắp ghép nên kém bền, rôto chế tạo đơn chiếc.
+ Có thể phát với mọi giá trị công suất Pminkt đến Pđm .
+ Tốc độ tăng công suất phát khá nhanh từ 0 đến Pđm chỉ mất vài phút.
+ Hiệu suất máy phát thuỷ điện cao hơn nhiệt điện.
2. Thế nào là khả năng quá tải của máy biến áp?
Trả lời:
Khả năng quá tải của máy biến áp là khả năng mang tải của nó lớn hơn so
với định mức mà máy biến áp vẫn vận hành bình thường đảm bảo các thông số
kỹ thuật và tuổi thọ của máy.
Cho phép máy biến áp vận hành với hệ số quá tải 1,4 trong vòng 5 ngày, mỗi
ngày không quá 6 tiếng.

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top