daigai

Well-Known Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
Trong kho than lớn có 2 máy đánh đống và một máy dỡ liệu. Ngoài ra trong kho
còn có hệ thống sấy than bằng khí nóng nhằm đảm bảo than trong kho không bị ẩm.
5) Hệ thống nước tuần hoàn:
Nước tuần hoàn được lấy từ sông Bạch Đằng qua hệ thống kênh dẫn vào khu
trạm bơm. Tại khu trạm bơm có đặt 2 bơm với công suất 38000 m3/h. Áp suất đẩy
của bơm 5 bar. Từ trạm bơm có ba đường ống dẫn nước, một đường vào nhà máy
mới để làm mát bình ngưng, một đường đi vào nhà máy cũ, còn một đường dự
phòng cho nhà máy mở rộng.
Dưới đây là sơ đồ nước tuần hoàn.
+ Trên hệ thống đường ống này được chia làm 11 đoạn tương ứng với chỗ đổi
hướng của dòng nước.
+ Đoạn hệ thống kênh dẫn nước dài 10 km.
+ Đoạn từ trạm bơm tới bình ngưng 1,7 km.
+ Hệ thống dẫn nước là ống thép φ2300, δ = 12 mm, VL 83400 (Jis).
+ Tại những chỗ đường ống đổi hướng có đổ bê tông mục đích làm chỗ nối không
bị phá hỏng do lực dòng nước tác dụng vào.
+ Trên đường ống có hai đường để xả cặn, một đường đặt ngang sau trạm bơm.
+ Trên hệ thống có những đoạn ống nổi, ống dưới lòng đất và ống nằm trong khối
bê tông, nguyên nhân của việc này là do địa hình của mỗi đoạn khác nhau nhưng
với mỗi đoạn này thì có những biện pháp thi công lắp đặt khác nhau.
+ Trên hệ thống có 2 loại khớp nối.
Loại coupling: là loại nối bên trong hộp hai ống thi công từ hai phía do phải
làm gân cứng.
Loại Rubber bellows expension join (khớp nối mở rộng).
Hình vẽ
+ Trên hệ thống ống có một số cửa thăm để người có thể vào sửa chữa bảo dưỡng.
Tại các cửa này phải được đảm bảo độ kín.
+ Tại các mối hàn đều được kiểm tra giám sát và chụp chiếu.
6) Hệ thống xử lý nước sạch:
PHẦN I: NHÀ MÁ NHIỆT ĐIỆN UÔ P ÁY T ÔNG BÍ 1) G thiệu: Giới : Nhà N máy nhiệt điện Uông Bí đ n được xây dựng trên địa bàn th xã Uôn Bí. hị ng Nguồn cung cấp nguyên liệu cho nhà máy l than lấy từ mỏ Và Danh được n là y àng vận chuyển đến nhà máy bằng đườ sắt và h thống bă tải (2 l n y ờng hệ ăng làn). Nước tuần c hoàn được lấy từ sông Bạ Đằng v tổng đư n ạch với ường dẫn t trạm bơ đến nhà máy từ ơm à là 1,7 km. Vào làm mát bình ngưn rồi được thải ra sô bằng h thống đ o ng c ông hệ đường dẫn bê tông. Nguồn nướ ngọt của nhà máy lấy ở phí trên của sông, trên đập N ớc a y ía a n tràn được đưa vào hồ ch nước n hứa ngọt, rồi từ đây đượ bơm vào nhà máy làm ừ ợc y mát cửa hóa, một phần đưa vào sử lý nước và cấp ch lò hơi. Nhà máy nhiệt m ử ho điện Uông Bí có công su thiết kế 300MW và cho ph mở rộn thêm m tổ uất ế hép ng một máy nữa tạo ra triển vọng cho nhà m sau nà a g máy ày. Sơ S đồ nguy lý quá trình sản x yên xuất điện n năng ở nhà máy nhiệ điện Uôn Bí à ệt ng như sauu: Sơ đồ nhiệt nhà máy n nhiệt điện
2) N Nguyên lý hoạt động g: Than nguyê đã được sàng lọc thành than cám, từ n kho chứa than ng T ên c n nhà guyên được hệ thống bă tải vận chuyển v 4 phễu than, từ đ đưa sa máy ng ệ ăng n vào u đây ang ghiền than kiể bi. Than được ngh ểu n hiền thành than bột m sau đó qua phân ly than th và h mịn ó n hô phân ly than bột vào phễu than bột, những h than lớ lại tuần hoàn lại máy y u hạt ớn n nghiền. Than bột mịn được sấy và đưa vào 2 tần vòi đốt, mỗi tầng c 4 vòi vớ góc m a ng có ới phun ch nhau đảm bảo nh được cấ đều ở cả 4 vách. héo hiệt ấp ả - Gió nóng cấp cho lò hơi được quạt gió h từ không khí bên ngoài vào qua ò c hút n o hệ thốn sấy khôn khí cấp I, II, III. C khói t ng ng p Còn thoát từ bu uồng đốt th hoát ra dùn để ng sấy hơi ở các bộ quá nhiệt và trao đổ nhiệt với nước ở b hâm nước và sấy nóng ổi i bộ không k đưa và sau đó k khí ào khói thoát đưa qua b lọc loại tĩnh điện và bộ khử lưu bộ i n ử huỳnh v được qu khói hú ra ngoài t thông qua ống kh và uạt út trời hói. - Nước cấp cho lò đã được gia nhiệt qua các bình cao áp sau đó nhận nhiệt p ã a u biến thà hơi quá nhiệt cho dãn nở trong tua bin làm quay máy phát điện. Phầ hơi ành á o n y t ần được trí ra từ tu bin để th hiện ch trình trí hơi gia nhiệt nướ cấp. Phầ hơi ích ua hực hu ích a ớc ần thoát ra ở phần hạ áp của t bin đượ đưa vào bình ngư được n a h tua ợc o ưng ngưng tụ tthành nước ng gưng. Sau đó được bbơm ngưn đưa qua bình gia nhiệt hạ á rồi được đưa ng a áp c vào khử khí tại bì khử kh rồi được bơm cấp nước đưa qua bình g nhiệt ca áp ử ình hí c gia ao rồi cấp cho lò qua bộ hâm nư tạo thà một ch trình mớ a ước ành hu ới. 3) K cấp nh liệu: Khu hiên Nhiên liệu dùng để đố lò gồm h thành p N d ốt hai phần chính: than bột v dầu FO. và - Dầu FO được sử dụng khi đốt lò sau khi than có thể tự ch được th van dầu được ử háy hì đóng lại. Ngoài ra dầu FO đ a được dùng để phòng bị trong tr rường hợp khi lò có sự cố như than cấp khôn đủ thì có thể bổ xu dầu để đảm bảo n n ng ó ung ể nhiệt độ lò ò. Sau S đây là sơ đồ tổng quát cho h thống cấ dầu FO: s hệ ấp 1: Bơm cấp dầu từ cảng với áp suất đẩy 10 at đườ ống dẫ vào sử dụng p p ờng ẫn luôn đư ường ống nhà máy cũ ũ.
2 2 tăng ch dung tí 1500 m3 bên tron tăng các đáy 30 cm có hệ t 2: hứa ích ng ch thống 0 thông hơi gia nhiệ nhằm đả bảo cho dầu luôn ở nhiệt độ 40 C. ệt ảm o 3: Bơm cấp đến vòi ph áp suấ đẩy 60 a p hun ất at. 4: 4 Ống dẫn dầu. 5: Ống gia nhiệt đi song song vớ ống dẫn dầu. n ới 6: 6 Bảo ôn giữ nhiệt. g 7: 7 Vòi phunn. 8: Hệ thống khí nén đ bảo dầ phun ra khỏi vòi là dạng sươ mù. g đảm ầu à ơng 0 Nhiệt độ ra khỏi vòi p N phun khoản 60 C. ng - Ở các bình chứa đều có đồ hồ đo c ồng chiều cao d và các van tràn, t dầu trên nắp bìn có nh lỗ thông hơi, dưới đáy bình có đường x cặn. g i xả - Giữa bbình và vò phun dầ luôn tuầ hoàn, đ òi ầu ần điều này ph vụ cho quá trình vận hục o h hành lò và khác ph sự cố k than kh hục khi hông đủ để cung cấp nhiệt. ể 4) H thống vận chuyển than: Hệ v n Than được đưa từ Vàng Danh về b n a bằng đườn sắt đến bãi để tha ngoài tr có ng an rời một hệ tthống lật toa, từ trạm lật toa có hai băng t song đế trạm chu m ó tải ến uyển trung gian g từ trạm chuyển nà có 1 đư ày ường băng tải đến kh than hở và 2 băng tải vận ch ho huyển về kho t than kín. Từ kho than hở lại có 1 hệ thống băng tải vận chuyển về trạm l T n g lật. + Than chuyển từ mỏ Vàng Danh về b ừ bằng đường sắt. Các toa tàu đư cấu tạo theo ược o giữa toa lồi và có thể kéo hai bê toa cho than chảy xuống các phễu than kiểu ở g i ên c n. + Than ở phễu và trạm chun chuyển và kho hở lập thành một vòng khép kín t à ng ở thông qua hệ tthống băng tải. g + Kho tthan ngoài trời với trữ lượng lớ nhằm m đích dự trữ để phòng trường hợp ữ ớn mục ự g than từ mỏ chưa kịp về. k + Tại trạm lật có các máy đậ các máy đập này có hệ thốn sàng mụ đích đập than c ập, y ng ục p thành nhhững hạt có kích thư tiêu chu c ước uẩn. + Tại cá trạm chu chuyển đều có hệ thống câ đo lượng than vận chuyển và ác ung n ân g ào. + Trên các băng tải đều có h thống N châm để tách kim loại ra k hệ Nam m khỏi than v nếu vì có kim loại khi và máy ngh sẽ nha phá hỏng máy ng ào hiền anh ghiền.
+ Trong kho than lớn có 2 máy đánh đống và một máy dỡ liệu. Ngoài ra trong kho còn có hệ thống sấy than bằng khí nóng nhằm đảm bảo than trong kho không bị ẩm. 5) Hệ thống nước tuần hoàn: Nước tuần hoàn được lấy từ sông Bạch Đằng qua hệ thống kênh dẫn vào khu trạm bơm. Tại khu trạm bơm có đặt 2 bơm với công suất 38000 m3/h. Áp suất đẩy của bơm 5 bar. Từ trạm bơm có ba đường ống dẫn nước, một đường vào nhà máy mới để làm mát bình ngưng, một đường đi vào nhà máy cũ, còn một đường dự phòng cho nhà máy mở rộng. Dưới đây là sơ đồ nước tuần hoàn. + Trên hệ thống đường ống này được chia làm 11 đoạn tương ứng với chỗ đổi hướng của dòng nước. + Đoạn hệ thống kênh dẫn nước dài 10 km. + Đoạn từ trạm bơm tới bình ngưng 1,7 km. + Hệ thống dẫn nước là ống thép φ2300, δ = 12 mm, VL 83400 (Jis). + Tại những chỗ đường ống đổi hướng có đổ bê tông mục đích làm chỗ nối không bị phá hỏng do lực dòng nước tác dụng vào. + Trên đường ống có hai đường để xả cặn, một đường đặt ngang sau trạm bơm. + Trên hệ thống có những đoạn ống nổi, ống dưới lòng đất và ống nằm trong khối bê tông, nguyên nhân của việc này là do địa hình của mỗi đoạn khác nhau nhưng với mỗi đoạn này thì có những biện pháp thi công lắp đặt khác nhau. + Trên hệ thống có 2 loại khớp nối. Loại coupling: là loại nối bên trong hộp hai ống thi công từ hai phía do phải làm gân cứng. Loại Rubber bellows expension join (khớp nối mở rộng). Hình vẽ + Trên hệ thống ống có một số cửa thăm để người có thể vào sửa chữa bảo dưỡng. Tại các cửa này phải được đảm bảo độ kín. + Tại các mối hàn đều được kiểm tra giám sát và chụp chiếu. 6) Hệ thống xử lý nước sạch:
Nước ngọt lấy từ hồ có dung t N tích 16000 m3 đượ đưa đến bể khuấy nhờ 00 ợc n y 3 bơm cấ có thông số 260 m /h x 55 mH x 75 kw. Trước khi nước vào bể k ấp g c c khuấy được bổ xung hó chất NaOh. Tại đây phần cặn bẩn được bơm xuống F óa m Fillter Backwa water pit và đưa r khu xử l nước thả Phần đư lọc đư đến bình lắng ash p ra lý ải. ược ưa h (automa gravity fillter). T atic y Tiếp đó nư được d đến bì lọc (fi ước dẫn ình illter water pil). r Nước từ đây được bơm đến tăng chứa 3000 m bằng bơm có thông số 120 m3/h x ừ c n a 3 m g 25 mH x 15kw. Từ đây nước ra chia ra làm 3 hướng khác n ừ c a nhau. - Hướng 1: Qua bình lọc các bon hoạt tính và đư đến bình chứa nướ sinh hoạ sau g c ưa h ớc ạt đó được chuyển sa gói M3 c ang 3. - Hướng 2: Dẫn đến bể Fillt Backwa water p và được đưa đến khu sử lý nước g đ ter ash pil thải. - Hướng 3: Nước bơm đến bình các bon hoạt tính bằng bơm VI tiếp đó đưa đến g c n a bình kh cation, tiếp đó đế bình kh khí từ đ nước được bơm đến bình khử hử ến hử đây m h Anion bbằng bơm VII tiếp đó đưa đến b V ó bình trộn ( (Mixed bed exchange Tiếp đó đưa d er). ó đến bình xử lý dem h minaralized từ đây nư có thể cấp đến bao hơi. ước ể 7) C Công nghệ thiết bị v biện ph lắp kh nghiền than: ệ, và háp hu Khu nghiền th là một bộ phận của phân xưởng Tuabin, nó b gồm 4 máy han t bao nghiền b do hãng Power Ma bi g achine của Nga Chế tạo và cun cấp a ng Biện ph lắp máy nghiền đ háp y được tiến hành như saau: Bước 1 Công tác chuẩn bị: c - Tìm hiểu bản vẽ sơ đồ hệ t thống (P an ID) để t nd thấy được cchức năng của, vị trí của khu ngh than tr hiền rong dây tr ruyền công nghệ. g - Tìm hiểu bản vẽ thiết kế, b vẽ lắp đ cho má nghiền bản đặt áy - Tìm hiểu các tiêu chuẩn m nhất áp dụng cho quá trình t u mới thiết kế, lắp đặt máy p nghiền - thiết bị do nước nào sản xuất thì tìm hiể tiêu chuẩn của nướ đó (AST o ểu ớc TM,
ASME, AWS, BS, DIN, JIS, GOST...) - Chuẩn bị về mặt nhân lực, thiết bị thi công và các thiết bị liên quan khác Bước 2: Tính toán các tính toán cần thiết - Tính toán hàn cho các mối hàn sử dụng trong quá trình lắp đặt - Tính toán cẩu kéo, sức nâng, biện pháp cẩu - Tính toán các quy trình bulông... Bước 3: Lập tiến độ để lắp đặt thiết bị Bước 4: Đưa ra các biện pháp an toàn Cụ thể các công việc, cách tiến hành lắp máy nghiền than qua các công đoạn sau: công đoạn1: Nghiệm thu mặt bằng Dùng máy trắc đạc xác định tọa độ, cao độ đặt máy nghiện so với các mốc chuẩn chung của cả khu vực (Các bulông, bản mã, tấm căn... được lắp trước-lắp trong quá trình xây dựng nền móng) Công đoạn 2: Lắp các tấm đế, tấm căn và điều chỉnh nó cho đúng với tọa độ của bản vẽ thiết kế rồi đổ bê tông không ngót vào để cố định chúng. Công đoạn 3: Lắp gối đỡ và đế bằng bulông và căn chỉnh căn chỉnh tọa độ cảu nó Công đoạn 4: Lắp đặt nửa dưới bạc vào gối đỡ Công đoạn 5: Lắp đặt thùng nghiền và kiểm tra diện tích tiếp xúc giữa bạc và thùng nghiền Công đoạn 6: Lắp nửa bạc trên Công đoạn 7: Lắp 2 nửa vành răng vào thùng nghiền Công đoạn 8: Lắp hệ thống truyền động của máy nghiền (Bánh răng, hộp giảm tốc, động cơ phụ, 2 gối đỡ, động cơ chính) Công đoạn 9: Lắp hệ thống dầu bôi trơn, bạc thùng nghiền và bạc ở gối đỡ động cơ chính 8) Công nghệ và biện pháp lắp tuabin: 10) Giới thiệu chung. Ðịa điểm xây dựng nhà máy: Thị xã Uông Bí – Quảng Ninh. Chủ đầu tư : Tổng công ty điện lực Việt Nam. Chủ thầu : Tổng công ty lắp máy Việt Nam. Nhà cung cấp thiết bị : Power Machines – Cộng hoà liên bang Nga. Turbine được thiết kế trên cơ sở thể tích, lưu lượng hơi từ bao hơi của lò. Thông số đặc trưng của Turbine:
M¸y ph¸t æ ®ì chÆn æ ®ì Rotor cao ¸p Rotor trung ¸p Rotor h¹ ¸p Gèi 1 Gèi 2 Gèi 3 Gèi 4 Công suất Turbine vận hành máy phát 300 MW ( máy phát của hãng L/O "Electrosila") lắp đặt cùng trên móng với Turbine. Tốc độ quay trục Max 3000 (vòng/phút). Mã số Turbine K – 300 – 170. Turbine thiết kế cilinder lắp đơn có ba phần cao, trung, hạ áp độc lập. Phần cao áp. áp suất: P = 170 kgf/cm2 . Nhiệt độ: T = 538oc. Lưu lượng: 853.67 t/h. Phần trung áp. áp suất: P = 38.9 kgf/cm2 . Nhiệt độ: T = 324.4oc. Lưu lượng: 835.57 t/h. Phần hạ áp. áp suất: P = 35.79 kgf/cm2 . Nhiệt độ: T = 538oc. Lưu lượng: 759.4 t/h. Nhiệt độ đường nước cấp : 245.4oc. Nhiệt độ đường nước làm mát ở bình ngưng : 26oc. áp xuất hơi lớn nhất trong bình ngưng: 0.064 kgf/cm2 . Lưu lượng nước làm mát: 38580 m3/h. Trọng lượng tổng thể của Turbine: 888573 (kg). Chiều dài của Turbine: 23000 mm. Cao độ lắp đặt Turbine cốt 12000 mm. Turbine có hệ thống bảo vệ, điều khiển thiết kế tự động. II.Dụng cụ, thiết bị phục vụ lắp đặt turbine. Ngoài công cụ phục vụ lắp đặt do bên lắp đặt cung cấp, một số công cụ chuyên dùng sẽ do nhà cung cấp thiết bị cấp theo hàng. ( Có bảng kèm theo ) 10) Nhân lực phục vụ lắp đặt. Kỹ sư: 03 người Công nhân: 35 người. Gồm: Tổ trưởng - 01 người. Thợ lắp máy - 12 người. Thợ nguội - 8 người

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top