chocolove215

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Quản lý chất lượng nguồn nhân lực tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu văn hóa phẩm





Mục lục

Trang

Chương 1:Tổng quan về công ty 1

1.1.Giới thiệu chung về công ty 1

1.2. Quá trình hình thành và phát triển công ty 2

1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 3

1.3.1.Chức năng 3

1.3.2.Nhiệm vụ 3

1.4.Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị 5

1.5.Đặc điểm kinh tế kỹ thuật ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nhân lực tại công ty 10

1.5.1.Sản phẩm 10

1.5.2.Thị trường 11

1.5.3.Cơ sở vật chất 11

1.6.Kết quả hoạt động kinh doanh 12

1.6.1.Kết quả hoạt động kinh doanh 12

1.6.2.Xu hướng kinh doanh 16

1.6.2.1.Công tác sản xuất kinh doanh 16

1.6.2.2.Tình hình chung 17

Chương 2: Thực trạng nguồn nhân lực của công ty cổ phần xuất nhập khẩu văn hóa phẩm 18

2.1. Đặc điểm nguồn nhân lực tại công ty 18

2.1.1.Cơ cấu lao động của công ty 18

2.1.2.Cơ cấu lao động theo chức danh 19

2.1.3.Cơ cấu lao động theo độ tuổi 20

2.1.4.Cơ cấu lao động theo giới tính 22

2.2.Thực trạng chất lượng nguồn nhân lực tại công ty 22

2.2.1.Trình độ của công nhân viên trong công ty 22

2.2.2.Kỹ năng làm việc. 24

2.2.3.Thái độ làm việc của nhân viên. 25

2.3. Đánh giá chất lượng nguồn nhân lực tại công ty 25

2.3.1.Những thành tựu đạt được 25

2.3.2.Một số điểm yếu còn tồn tại. 26

2.3.3.Nguyên nhân 28

Chương 3.Các giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại công ty 30

3.1.Định hướng chung: 30

3.2.Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại công ty 31

3.2.1. Hoàn thiện công tác lập kế hoạch chất lượng nguồn nhân lực 31

3.2.2.Các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng 32

3.2.3. Các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo phát triển nguồn nhân lực 35

3.2.4. Các giải pháp về lương bổng và đãi ngộ 36

3.2.5. Hoàn thiện hệ thống thông tin quản trị nhân lực 38

Kết luận 39

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


.329
20.480
19.760
17.779
2151
11,73
-720
-3,5
-1981
-10,0
DT thuần về bán hàng &cung cấp DV
18.297
20.445
19.661
17.718
2148
11,74
-784
-38,3
-1943
-9,9
Giá vốn hàng bán
15.797
17.881
17.125
15.135
2084
13,2
-756
-4,23
-1990
-11,62
Lợi nhuận gộp về BH& cung cấp DV
2.500
2.564
2.536
2.583
64
2,56
-28
-1,09
47
1,85
Doanh thu hoạt động tài chính
32,3
35,6
99,8
60,7
3,3
10,21
64,2
180,3
-39,1
-39,2
Chi phí tài chính
145,6
158,7
22,3
15,6
13,1
9
-135,4
-85,3
-6,7
-30,04
Chi phí bán hàng
264,4
352,6
404,6
505,7
88,2
33,36
52
14,7
101,1
25
Chi phí quản lý DN
1849,6
1862,4
1879,4
1790,3
12,8
0,69
17
0,91
-89,1
-4,74
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
272,7
225,9
329,5
332,1
-46,8
-17,2
103,6
45,86
2,6
0,79
Thu nhập khác
0
0
4
0
Chi phí khác
0
4,5
0
5,5
Lợi nhuận khác
0
-4,5
4
-5,5
Tổng lợi nhuận trước thuế
272,7
225,9
329,5
332,1
-46,8
-17,2
103,6
45,8
2,6
0,79
Chi phi thuế thu nhập doanh nghiệp
68,175
56,475
82,375
83,025
-11,7
-17,2
25,9
45,9
0,65
0,79
Lợi nhuận sau thuế
204,525
169,425
247,125
249,075
-35,1
-17,2
77,7
45,86
1,95
O,79
Nguồn: Báo cáo Đại hội cổ đông thường niên từ 2006-2009
Từ bảng kết quả kinh doanh ta thấy công ty làm ăn có lãi đặc biệt năm 2008 công ty đã có bước phát triển vượt bậc khi lợi nhuận sau thuế đã tăng 45,86% so với năm 2007.Vượt xa so với chỉ tiêu đề ra.Mặc dù năm 2008 tình hình kinh tế bất ổn,trình độ lao động còn chưa cao nhưng công ty vẫn có được thành công lớn như vậy.Điều đó cho thấy đội ngũ lãnh đạo của công ty đã có cách chỉ đạo rất hợp lý và hiệu quả.Có thể nói đội ngũ lãnh đạo của công ty hiểu khá rõ về tình hình chung của thị trường và công ty,họ đã đưa ra những chính sách ,chiến lược đúng đắn phù hợp.
Tuy nhiên đến năm 2009 sự khủng hoảng kinh tế tài chính thế giới có thể nói nó đã không loại trừ một công ty nào.Tuy nhiên toàn thể công ty đã rất cố gắng do đó lợi nhuận không hề giảm xuống vẫn tăng 0,79% so với năm 2008.
So sánh mức thay đổi doanh thu và lợi nhuận của công ty:
+Từ năm 2006 đến năm 2008 doanh thu của công ty liên tục giảm xuống nhưng lợi nhuận của công ty lại tăng lên.Đây có thể coi là một dấu hiệu tốt cho thấy sự hiệu quả trong công việc kinh doanh của công ty.Công ty đã có những chính sách cắt giảm được chi phí tài chính và đầu tư nhiều hơn cho bán hàng.Chính sách này quả thật rất hợp lý đối với tình hình công ty hiện nay.Nó được thể hiện rõ ở lợi nhuận công ty trong những năm qua từ 204,525tr năm 2006 đến năm 2008 đã lên đến 249,075tr.Công ty cổ phần xuất khẩu văn hóa phẩm là một công ty nhỏ lên lợi nhuận tăng được như vậy là rất khả quan.
+Từ năm 2008 đến 2009 doanh thu của công ty giảm,tuy nhiên lợi nhuận của công ty không bị giảm.Điều đó cho thấy công ty đã có những chính sách,đường lối chỉ đạo hợp lý giúp công ty vượt qua được tình hình khó khăn,khủng hoảng.
Bảng 2. Doanh thu của các đơn vị kinh doanh
Đơn vị: triệu đồng
Stt
Đơn vị
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Năm2009
1
Văn phòng Công ty
1534
1715
1649,7
1486
2
Sách 41 Tràng Tiền
7799
8719
8381,2
7552
3
Trung tâm mỹ thuật và trang trí nội ngoại thất
4588
5130
4931
4443,6
4
Cửa hàng tranh Đông Phong
42
47
46
41
5
Chi nhánh TP Hồ Chí Minh
6191,4
6921
6653,7
5995,5
Tổng doanh thu
18297
20455
19661
17718
Nguồn: báo cáo thường niên Đại hội đồng cổ đông
Nhìn vào bảng doanh thu ta có thể thấy lĩnh vực đem lại doanh thu chủ yếu của công ty là cửa hàng sách,trung tâm mỹ thuật và chi nhánh TP Hồ Chí Minh.Điều này cũng dễ hiểu vì đây là những lĩnh vực hoạt động chính ở thời điểm hiện tại của công ty.
Mức doanh thu của cửa hàng Tranh Đông Phong là thấp so với thực tế thị trường .Tuy nhiên ta có thể nhận thấy doanh thu của cửa hàng Tranh Đông Phong đã không ngừng tăng lên mặc dù không nhiều.Điều đó cho thấy công ty ngày càng chú trọng nhiều hơn vào mảng thị trường này.Như đã trình bày ở trên thì có thể nói công ty đã có những chiến lược ,những mục tiêu trong tương lai dài cho lĩnh vực này.
Hiện tại Công ty thu được 6 đến 7 tỷ từ chi nhánh TP Hồ Chí Minh nhưng thực sự con số này vẫn chưa tương xứng với thị trường này. Công ty vẫn đang tiếp tục phát triển chi nhánh này và có dự định bổ nhiệm riêng một phó Giám đốc khu vực để phát triển thị trường và tăng phần tự quyết cho chi nhánh
1.6.2.Xu hướng kinh doanh
1.6.2.1.Công tác sản xuất kinh doanh
a.Khối các cửa hàng
-Điều chỉnh ký lại tất cả các hợp đồng khoán với các đơn vị trên tinh thần cân đối thu chi do Nhà nước tăng giá thuê nhà đất với chi phí khoán hợp lý nhằm hỗ trợ cho các đơn vị ổn định kinh doanh vượt qua giai đoạn khó khăn hiện nay
-Làm công tác tư tưởng,động viên các đơn vị khoán hoàn thành nhiệm vụ cùng gánh vác với công ty phấn đấu đạt chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2010.
-Khuyến khích các cửa hàng,đơn vị mở rộng thị trường,ngành hàng để ổn định và phát triển sản xuất.
-Hướng dẫn,đôn đốc các đơn vị thực hiện nghiêm chỉnh chế độ quản lý tài chính theo đúng qui định của nhà nước và công ty.
b.Trung tâm mỹ thuật
-Hỗ trợ và động viên trung tâm hoàn thành nhiệm vụ theo mức khoán mới.
-Phối hợp cùng Trung tâm tháo gỡ khó khăn hoàn thành các hạng mục công trình dang dở và tìm kiếm thêm các công trình mới.
c.Chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh
-Biểu dương đánh giá cao sự đóng góp và chua sẻ của chi nhánh với công ty
-Cần ổn định địa điểm kinh doanh và làm việc
-Ổn định và mở rộng thị phần sách tại các tỉnh phía nam để duy trì được doanh số,đảm bảo lợi nhuận.
1.6.2.2.Tình hình chung
a.Thuận lợi
-Đã hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2009
-Bước đầu ổn định tình hình công ty,giải quyết được một số tồn đọng cũ trong bộ máy lãnh đạo cũng như sắp xếp lại các Cửa hàng khoán và trung tâm
-Có sự đoàn kết và phối hợp chặt chẽ trong Ban Giám đốc điều hành với các đơn vị và Hội đồng quản trị để giải quyết các công việc
-Tạo được không khí vui vẻ,tinh thần dân chủ,công khai minh bạch trong điều hành và triển khai thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh
b.Khó khăn
-Địa điểm kinh doanh và làm việc không ổn định,chưa thực hiện được kế hoạch xây dựng để triển khai kế hoạch lâu dài nhằm phát triển và ổn định công ty
-Tình hình khủng hoảng tài chính ảnh hưởng ít nhiều đến hoạt động sản xuất kinh doanh cộng thêm việc điều chỉnh tiền lương tối thiểu cho người lao động
-Việc tăng giá thuê nhà đất của nhà nước lên gấp 5 lần làm ảnh hưởng trực tiếp đến công ty và các đơn vị khoán.
Chương 2: Thực trạng nguồn nhân lực của công ty cổ phần xuất nhập khẩu văn hóa phẩm
2.1. Đặc điểm nguồn nhân lực tại công ty
2.1.1.Cơ cấu lao động của công ty
Bảng 1: Cơ cấu lao động của công ty
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
Số lượng
%
Số lượng
%
Số lượng
%
Số lượng
%
LĐ không thời hạn
(LĐ trong danh sách)
36
87,8
38
84,4
39
78
41
75,9
LĐ có thời hạn
(LĐ mùa vụ)
5
12,2
7
15,6
11
22
13
24,1
Nguồn: Phòng tổng hợp
Qua bảng trên ta thấy tổng số lao động không thời hạn so với tổng số lao động có thời hạn của Công ty có sự chênh lệch tương đối lớn. Đây là một

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
H [Free] Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu và tình hình quản lý sử dụng nguyên vật liệu tại côn Luận văn Kinh tế 0
C [Free] Các vấn đề về phương pháp luận trong phân tích và thiết kế hệ thống tông tin quản lý Luận văn Kinh tế 0
M [Free] Nâng cao chất lượng quản lý và thi công ở công ty CPC 3 Thăng Long Luận văn Kinh tế 0
N [Free] Phân tích thiết kế phần mềm quản lý lương công nhân tại công ty may Thăng Long Luận văn Kinh tế 0
S [Free] Tăng cường quản lý chi phí nhằm tăng lợi nhuận tại Bưu điện tỉnh Hải Dương Luận văn Kinh tế 0
L [Free] Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính ở công ty cổ phần xuất nhập khẩu và đầ Luận văn Kinh tế 1
L [Free] Thực trạng và 1 số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại Luận văn Kinh tế 0
H [Free] Xây dựng hệ thống thông tin hỗ trợ quản lý và hoạt động tác nghiệp tại hiệu sách Nguyễn Văn C Luận văn Kinh tế 0
P [Free] Thực trạng cơ chế quản lý tiền lương tại Trung tâm Quản lý bay dân dụng Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
L [Free] Một số giải pháp quản lý nhằm hoàn thiện nâng cao chất lượng dịch vụ lưu trú tại công ty TNHH Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top