diemconuong86

New Member

Download miễn phí Bài giảng Triết học Mác - Lênin





MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI. 3
1.1. TRIẾT HỌC LÀ GÌ? . 3
1.1.1. Triết học và đối tượng của triết học .3
1.1.2. Triết học - hạt nhân lý luận của thếgiới quan .5
1.2. VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC. CHỦ NGHĨA DUY VẬT VÀ
CHỦ NGHĨA DUY TÂM TRIẾT HỌC. . 5
1.2.1. Vấn đềcơbản của triết học.5
1.2.2. Chủnghĩa duy vật và chủnghĩa duy tâm .6
1.3. SIÊU HÌNH VÀ BIỆN CHỨNG . 8
1.3.1. Sự đối lập giữa phương pháp siêu hình và phương pháp biện chứng.8
1.3.2. Các giai đoạn phát triển cơbản của phương pháp biện chứng .9
1.4. VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI . 10
1.4.1. Vai trò thếgiới quan và phương pháp luận .10
1.4.2. Vai trò của triết học Mác – Lê nin .11
CHƯƠNG 2: KHÁI LƯỢC LỊCH SỬTRIẾT HỌC TRƯỚC MÁC. 13
2.1. TRIẾT HỌC PHƯƠNG ĐÔNG CỔ TRUNG ĐẠI. 13
2.1.1. Triết học Ấn Độcổtrung đại.13
2.1.2. Triết học Trung Hoa cổ đại . 20
2.2. LỊCH SỬ TƯ TƯỞNG TRIẾT HỌC VIỆT NAM. 27
2.2.1. Những nội dung thểhiện lập trường duy vật và duy tâm .27
2.2.2. Nội dung của tưtưởng yêu nước Việt Nam .28
2.2.3. Những quan niệm về đạo đức làm người.30
2.3. LỊCH SỬ TƯ TƯỞNG TRIẾT HỌC TÂY ÂU TRƯỚC MÁC. 31
2.3.1. Triết học Hy Lạp cổ đại.31
2.3.2. Triết học Tây Âu thời trung cổ.35
2.3.3. Triết học thời phục hưng và cận đại.39
2.3.4. Triết học cổ điển Đức .45
CHƯƠNG 3: SỰRA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN. 50
3.1. NHỮNG ĐIỀU KIỆN LỊCH SỬ CỦA SỰ RA ĐỜI TRIẾT HỌC MÁC . 50
3.1.1. Điều kiện kinh tế- xã hội.50
3.1.2. Nguồn gốc lý luận và những tiền đềkhoa học tựnhiên của triết học Mác .51
3.2. NHỮNG GIAI ĐOẠN CHỦ YẾU TRONG SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT
TRIỂN CỦA TRIẾT HỌC MÁC. 52
3.2.1. Quá trình chuyển biến tưtưởng của C. Mác và Ph.Ăngghen từchủnghĩa duy tâm
và chủnghĩa dân chủcách mạng sang chủnghĩa duy vật và chủnghĩa cộng sản. .52
3.2.2. Giai đoạn đềxuất những nguyên lý triết học duy vật biện chứng và duy vật
lịch sử. Giai đoạn từnăm 1844 đến năm 1848 .53
3.2.3. Giai đoạn Mác và Ăngghen bổsung và phát triển lý luận triết học.55
3.3. THỰC CHẤT VÀ Ý NGHĨA CUỘC CÁCH MẠNG TRONG TRIẾT HỌC
DO MÁC VÀ ĂNGGHEN THỰC HIỆN . 56
3.4. V.I.LÊNIN PHÁT TRIỂN TRIẾT HỌC MÁC. 57
3.5. VẬN DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN TRONG ĐIỀU KIỆN THẾ
GIỚI NGÀY NAY. 58
CHƯƠNG 4: VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC. 61
4.1. PHẠM TRÙ VẬT CHẤT . 61
4.1.1. Quan niệm vềvật chất của chủnghĩa duy vật trước Mác .61
4.1.2. Định nghĩa vật chất của Lênin .62
4.1.3. cách và các hình thức tồn tại của vật chất .65
4.1.4. Tính thống nhất vật chất của thếgiới.69
4.2. PHẠM TRÙ Ý THỨC . 71
4.2.1. Nguồn gốc của ý thức .71
4.2.2. Bản chất của ý thức .73
4.2.3. Mối quan hệgiữa vật chất và ý thức .77
CHƯƠNG 5: HAI NGUYÊN LÝ CƠBẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT. 79
5.1. NGUYÊN LÝ VỀ MỐI LIÊN HỆ PHỔ BIẾN . 79
5.1.1. Khái niệm vềmối liên hệphổbiến .79
5.1.2. Tính chất của mối liên hệphổbiến .79
5.1.3. Một sốmối liên hệgiữa các sựvật hiện tượng.80
5.2. NGUYÊN LÝ VỀ SỰ PHÁT TRIỂN . 81
5.2.1. Những quan điểm khác nhau vềsựphát triển .81
5.2.2. Tính chất của sựphát triển.83
5.3. NGUYÊN TẮC PHƯƠNG PHÁP LUẬN ĐƯỢC RÚT RA TỪ HAI
NGUYÊN LÝ CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG. 83
5.3.1. Quan điểm toàn diện .83
5.3.2. Quan điểm lịch sử- cụthể.85
5.3.3. Quan điểm phát triển.85
CHƯƠNG 6: CÁC CẶP PHẠM TRÙ CƠBẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT. 87
6.1. KHÁI LƯỢC VỀ PHẠM TRÙ TRIẾT HỌC . 87
6.1.1. Định nghĩa vềphạm trù.87
6.1.2. Bản chất của phạm trù .87
6.2. CÁC CẶP PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT. 88
6.2.1. Cái riêng, cái chung và cái đơn nhất .88
6.2.2. Nguyên nhân và kết quả.91
6.2.3. Tất nhiên và ngẫu nhiên .95
6.2.4. Nội dung và hình thức .98
6.2.5. Bản chất và hiện tượng.101
6.2.6. Phạm trù khảnăng và hiện thực.104
CHƯƠNG 7: NHỮNG QUY LUẬT CƠBẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT. 109
7.1. MỘT SỐ LÝ LUẬN CHUNG VỀ “QUY LUẬT”. 109
7.1.1. Định nghĩa.109
7.2. CÁC QUY LUẬT CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT. 111
7.2.1. Quy luật chuyển hoá từnhững thay đổi vềlượng thành những thay đổi
vềchất và ngược lại .111
7.2.2. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập .116
7.2.3. Quy luật phủ định của phủ định .122
CHƯƠNG 8: LÝ LUẬN NHẬN THỨC. 127
8.1. BẢN CHẤT CỦA NHẬN THỨC . 127
8.1.1. Một sốquan điểm ngoài Mác xít vềnhận thức.127
8.1.2. Quan điểm của Chủnghĩa duy vật biện chứng vềbản chất của nhận thức .127
8.1.3. Chủthểvà khách thểnhận thức .128
8.2. THỰC TIỄN VÀ NHẬN THỨC . 129
8.2.1. Phạm trù thực tiễn .129
8.2.2. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức.130
8.3. BIỆN CHỨNG CỦA QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC . 132
8.3.1. Nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính .132
8.3.2. Nhận thức kinh nghiệm và nhận thức lý luận .135
8.3.3. Nhận thức thông thường và nhận thức khoa học .137
8.4. VẤN ĐỀ CHÂN LÝ . 138
8.4.1. Khái niệm chân lý.138
8.4.2. Các tính chất của chân lý .138
8.5. CÁC PHƯƠNG PHÁP NHẬN THỨC KHOA HỌC . 140
8.5.1. Khái niệm phương pháp, phân loại phương pháp.140
8.5.2. Một sốphương pháp nhận thức khoa học .141
CHƯƠNG 9: TỰNHIÊN VÀ XÃ HỘI. 148
9.1. XÃ HỘI - MỘT BỘ PHẬN ĐẶC THÙ CỦA TỰ NHIÊN . 148
9.1.1. Khái niệm tựnhiên .148
9.1.2. Khái niệm xã hội.148
9.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA QUY LUẬT XÃ HỘI . 149
9.2.1. Tính khách quan .149
9.2.2. Tính tất yếu và phổbiến .150
9.2.3. Qui luật xã hội tồn tại và tác động trong những điều kiện nhất định.150
9.2.4. Đểnhận thức qui luật xã hội cần có phương pháp khái quát hoá và trừu tượng rất cao .150
9.3. SỰ TÁC ĐỘNG QUA LẠI GIỮA TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI . 151
9.3.1. Vai trò của yếu tốtựnhiên và yếu tốxã hội trong hệthống tựnhiên - xã hội .151
9.3.2. Những yếu tốtác động đến mối quan hệgiữa tựnhiên và xã hội .153
9.4. DÂN SỐ, MÔI TRƯỜNG TRONG SỰ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI . 154
9.4.1. Vai trò của dân số đối với sựphát triển của xã hội .154
9.4.2. Vai trò của môi trường đối với sựtồn tại và phát triển của xã hội .156
CHƯƠNG 10: HÌNH THÁI KINH TẾ- XÃ HỘI. 158
10.1. SẢN XUẤT VẬT CHẤT - CƠ SỞ CỦA SỰ TỒN TẠI VÀ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI . 158
10.1.1. Khái niệm sản xuất vật chất.158
10.1.2. Vai trò của sản xuất vật chất đối với sựtồn tại và phát triển của xã hội .158
10.2. BIỆN CHỨNG CỦA LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT VÀ QUAN HỆ SẢN XUẤT . 159
10.2.1. Các khái niệm: cách sản xuất, lực lượng sản xuất, quan hệsản xuất .159
10.2.2. Qui luật vềsựphù hợp của quan hệsản xuất với trình độphát triển của lực
lượng sản xuất .161
10.3. BIỆN CHỨNG GIỮA CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG . 163
10.3.1. Khái niệm cơsởhạtầng và kiến trúc thượng tầng .163
10.3.2. Quan hệbiện chứng giữa cơsởhạtầng và kiến trúc thượng tầng.164
10.4. PHẠM TRÙ HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI . 166
10.4.1. Phạm trù hình thái kinh tế- xã hội? .166
10.4.2. Sựphát triển của các hình thái kinh tế- xã hội là một quá trình lịch sử- tựnhiên .167
10.4.3. Giá trịkhoa học của học thuyết Mác vềhình thái kinh tếxã hội .168
10.5. VẬN DỤNG HỌC THUYẾT HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI VÀO SỰ NGHIỆP
XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM . 169
10.5.1. Việc lựa chọn con đường tiến lên chủnghĩa xã hội bỏqua chế độtưbản chủnghĩa .169
10.5.2. Xây dựng và phát triển nền kinh tếthịtrường định hướng xã hội chủnghĩa .170
10.5.3. Công nghiệp hoá, hiện đại hoá với sựnghiệp xây dựng chủnghĩa xã hội ởnước ta.171
10.5.4. Kết hợp chặt chẽgiữa phát triển kinh tếvới chính trịvà các mặt khác của
đời sống xã hội.172
CHƯƠNG 11: GIAI CẤP VÀ ĐẤU TRANH GIAI CẤP. GIAI CẤP - DÂN TỘC -
NHÂN LOẠI. 173
11.1. NHỮNG HÌNH THỨC CỘNG ĐỒNG NGƯỜI TRONG LỊCH SỬ. 173
11.1.1. Thịtộc .173
11.1.2. Bộlạc .173
11.1.3. Bộtộc .174
11.1.4. Dân tộc.175
11.2. GIAI CẤP VÀ ĐẤU TRANH GIAI CẤP . 177
11.2.1. Giai cấp: định nghĩa, nguồn gốc, kết cấu .177
11.2.2. Đấu tranh giai cấp và vai trò của nó trong sựphát triển của xã hội có giai cấp.180
11.3. QUAN HỆ GIAI CẤP - DÂN TỘC - NHÂN LOẠI. 185
11.3.1. Quan hệgiai cấp - dân tộc.185
11.3.2. Quan hệgiữa giai cấp và nhân loại.186
CHƯƠNG 12: NHÀ NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI. 188
12.1. NHÀ NƯỚC . 188
12.1.1. Nguồn gốc và bản chất của nhà nước.188
12.1.2. Đặc trưng cơbản của nhà nước .189
12.1.3. Chức năng cơbản của nhà nước .190
12.1.4. Các kiểu và hình thức của nhà nước.192
12.1.5. Nhà nước vô sản .195
12.2. CÁCH MẠNG XÃ HỘI . 197
12.2.1. Bản chất và vai trò cách mạng xã hội.197
12.2.2. Quan hệgiữa điều kiện khách quan và nhân tốchủquan trong cách mạng xã hội .200
12.2.3. Hình thức và phương pháp cách mạng .202
12.2.4. Cách mạng xã hội trong thời đại ngày nay.203
CHƯƠNG 13: Ý THỨC XÃ HỘI. 205
13.1. TỒN TẠI XÃ HỘI VÀ Ý THỨC XÃ HỘI. 205
13.1.1. Khái niệm tồn tại xã hội.205
13.1.2. Khái niệm và kết cấu của ý thức xã hội .205
13.1.3. Tính giai cấp của ý thức xã hội.207
13.2. QUAN HỆ BIỆN CHỨNG GIỮA TỒN TẠI XÃ HỘI VÀ Ý THỨC XÃ HỘI . 208
13.2.1. Ý thức xã hội phản ánh tồn tại xã hội, do tồn tại xã hội quyết định .208
13.2.2. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội .210
13.3. CÁC HÌNH THÁI Ý THỨC XÃ HỘI . 213
13.3.1. Ý thức chính trị.213
13.3.2. Ý thức pháp quyền.214
13.3.3. Ý thức đạo đức .215
13.3.4. Ý thức thẩm mỹ.217
13.3.5. Ý thức khoa học.219
13.3.6. Ý thức tôn giáo .221
CHƯƠNG 14: VẤN ĐỀCON NGƯỜI TRONG TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN. 225
14.1. BẢN CHẤT CON NGƯỜI . 225
14.1.1. Quan niệm vềcon người trong triết học trước Mác .225
14.1.2. Quan điểm của triết học Mác Lênin vềbản chất con người.227
14.2. QUAN HỆ GIỮA CÁ NHÂN VÀ XÃ HỘI . 231
14.2.1. Khái niệm cá nhân .231
14.2.2. Mối quan hệgiữa cá nhân và xã hội.232
14.3. VAI TRÒ QUẦN CHÚNG NHÂN DÂN VÀ CÁ NHÂN TRONG LỊCH SỬ. 236
14.3.1. Khái niệm quần chúng nhân dân và vai trò quần chúng nhân dân .237
14.3.2. Vai trò của lãnh tụtrong lịch sử.239
14.3.3. Quan hệgiữa quần chúng nhân dân với lãnh tụ.240
CHƯƠNG 15: MỘT SỐTRÀO LƯU TRIẾT HỌC PHƯƠNG TÂY HIỆN ĐẠI. 243
15.1. CHỦ NGHĨA THỰC CHỨNG. 243
15.2. CHỦ NGHĨA HIỆN SINH . 246
15.3. CHỦ NGHĨA PHƠRỚT . 249
15.4. CHỦ NGHĨA TÔMA MỚI. 251
15.5. CHỦ NGHĨA THỰC DỤNG. 253
TÀI LIỆU THAM KHẢO.258



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

tiền đề ấy thì kết quả phải phù hợp với hiện thực.
8.3.1.3. Sự thống nhất biện chứng giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính.
Nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính có quan hệ với nhau như thế nào? Vai trò của từng
giai đoạn nhận thức ra sao?
* Trong lịch sử triết học, khi giải quyết những vấn đề đó thường có hai khuynh hướng cực
đoan là chủ nghĩa duy cảm và chủ nghĩa duy lý.
Những người theo chủ nghĩa duy cảm cường điệu vai trò của nhận thức cảm tính, của cảm
giác, hạ thấp vai trò của nhận thức lý tính, của tư duy.
Trái lại, những người theo chủ nghĩa duy lý khuyếch đại vai trò của nhận thức lý tính, lý trí;
hạ thấp vai trò của nhận thức cảm tính, cảm giác; coi cảm tính là không đáng tin cậy.
Tuy có những yếu tố hợp lý nhất định, song cả hai khuynh hướng trên đây đều phiến diện, đều
không thấy được sự thống nhất biện chứng giữa hai giai đoạn của quá trình nhận thức.
* Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng:
+ Nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính là hai giai đoạn khác nhau về chất, có đặc điểm
và vai trò khác nhau trong việc nhận thức sự vật khách quan. Nhận thức cảm tính là sự phản ánh
trực tiếp, cụ thể, sinh động sự vật, còn nhận thức lý tính là phản ánh gián tiếp, mang tính trừu
tượng khái quát. Nhận thức cảm tính đem lại những hình ảnh bên ngoài, chưa sâu sắc về sự vật,
còn nhận thức lý tính phản ánh được những mối liên hệ bên trong, bản chất, phổ biến, tất yếu của
sự vật. Do đó, nhận thức lý tính phản ánh sự vật sâu sắc hơn và đầy đủ hơn.
+ Tuy nhiên, nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính lại thống nhất biện chứng với nhau,
liên hệ, tác động lẫn nhau, bổ sung, hỗ trợ cho nhau, không tách rời nhau. Chúng đều cùng phản
ánh thế giới vật chất, có cùng một cơ sở sinh lý duy nhất là hệ thần kinh của con người và đều
cùng chịu sự chi phối của thực tiễn lịch sử - xã hội.
Nhận thức cảm tính là cơ sở của nhận thức lý tính; không có nhận thức cảm tính thì không
có nhận thức lý tính. Trái lại, nhận thức cảm tính mà không có nhận thức lý tính thì không thể
nắm bắt được bản chất và quy luật của sự vật. Vì vậy cần phát triển nhận thức lý tính sẽ giúp
cho nhận cảm tính trở nên chính xác hơn. Trên thực tế, chúng thường diễn ra đan xen vào nhau
trong mỗi quá trình nhận thức.
Một hình thức đặc biệt của hoạt động nhận thức là trực giác. Trực giác là năng lực nắm bắt
trực tiếp chân lý không cần lập luận lôgíc trước. Khác với những người theo chủ nghĩa trực giác
(như Bécxông, Lốtxki…) đã coi trực giác như khả năng nhận thức thần bí, siêu lý tính, không
134
Chương 8: Lý luận nhận thức
dung hợp với lôgíc và lịch sử, chủ nghĩa duy vật biện chứng đã giải thích một cách khoa học bản
chất của trực giác.
Trực giác có những tính chất như bỗng nhiên (bất ngờ), tính trực tiếp và tính không ý thức
được. Tuy nhiên, tính bỗng nhiên, bất ngờ của trực giác không có nghĩa nó không dựa gì trên tri
thức trước đó mà nó dựa trên những kinh nghiệm, những hiểu biết được tích luỹ từ trước. Trực
giác là tri thức trực tiếp song có liên hệ với tri thức gián tiếp. Trực giác được môi giới bởi toàn bộ
thực tiễn và nhận thức có trước của con người, bởi kinh nghiệm của quá khứ.
Tính không ý thức được của trực giác không có nghĩa nó đối lập với ý thức, với những quy
luật hoạt động của lôgíc. mà trực giác là kết quả của hoạt động trước đó của ý thức; có thể coi trực
giác như một hành vi lôgíc (trực giác trí tuệ) mà ở đó nhiều khâu lập luận, nhiều tiền đề đã được
giản lược.
Trực giác là kết quả của sự dồn nén trí tuệ và tri thức dẫn đến sự “bùng nổ” bằng nhiều thao
tác tư duy phát triển ở trình độ khác nhau. Trực giác là sản phẩm của tài năng và sự say mê, sự
kiên trì lao động khoa học một cách nghiêm túc. Vì vậy, trong nhận thức khoa học, trực giác có
vai trò hết sức to lớn, thể hiện tính sáng tạo cao. Trong lịch sử khoa học, nhiều phát minh khoa
học đã ra đời bằng con đường nhận thức trực giác.
Tóm lại, nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính là hai giai đoạn của quá trình nhận thức
thống nhất của con người. Từ nhận thức cảm tính đến nhận thức lý tính là sự chuyển hoá biện
chứng, là bước nhảy vọt trong nhận thức. Đây là hai giai đoạn, hai yếu tố không thể tách rời nhau
của một quá trình nhận thức thống nhất: từ nhận thức cảm tính đến nhận thức lý tính là sự chuyển
hoá biện chứng, là sự nhảy vọt từ sự hiểu biết cụ thể cảm tính đến sự hiểu biết khái quát về bản
chất của sự vật.
Quán triệt sự thống nhất giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính có ý nghĩa phương
pháp luận quan trọng trong nhận thức và hoạt động thực tiễn, trong việc khắc phục chủ nghĩa
kinh nghiệm và chủ nghĩa giáo điều.
8.3.2. Nhận thức kinh nghiệm và nhận thức lý luận
Kinh nghiệm và lý luận là hai trình độ khác nhau của nhận thức, đồng thời lại thống nhất
với nhau, bổ sung cho nhau, giả định lẫn nhau, thâm nhập và chuyển hoá lẫn nhau. Nhận thức
kinh nghiệm và nhận thức lý luận không đồng nhất với nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính,
tuy chúng có quan hệ với nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính; bởi vì trong nhận thức kinh
nghiệm đã bao hàm yếu tố lý tính. Do đó, có thể coi kinh nghiệm và lý luận là những bậc thang
của lý tính, nhưng khác nhau về trình độ, tính chất phản ánh hiện thực, về chức năng cũng như về
trật tự lịch sử.
8.3.2.1. Nhận thức kinh nghiệm
Chủ yếu thu nhận được từ quan sát và thí nghiệm, nó tạo thành tri thức kinh nghiệm. Trí
thức kinh nghiệm nảy sinh một cách trực tiếp từ thực tiễn - từ lao động sản xuất, đấu tranh xã hội
hay thí nghiệm khoa học. Có hai loại tri thức kinh nghiệm:
1. Tri thức kinh nghiệm thông thường (tiền khoa học) thu được từ những quan sát hàng
ngày trong cuộc sống và lao động sản xuất.
135
Chương 8: Lý luận nhận thức
2. Tri thức kinh nghiệm khoa học thu nhận được từ những thí nghiệm khoa học. Trong sự
phát triển của xã hội, hai loại tri thức kinh nghiệm này ngày càng xâm nhập lẫn nhau. Tri thức
kinh nghiệm giới hạn ở lĩnh vực các sự kiện, miêu tả, phân loại các dữ kiện thu nhận được từ quan
sát và thí nghiệm. Tri thức kinh nghiệm đã mang tính trừu tượng và khái quát, song mới là bước
đầu và còn hạn chế.
Tri thức kinh nghiệm có vai trò không thiếu được trong cuộc sống hàng ngày của con người
và nhất là trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội - một sự nghiệp rất mới mẻ và vô cùng khó
khăn phức tạp. Ở đây, không thể tìm câu giải đáp cho mọi vấn đề của thực tiễn cách mạng đặt ra
từ trong sách vở hay bằng suy diễn thuần tuý từ lý luận có sẵn. Chính kinh nghiệm của đông đảo
quần chúng nhân dân trong xây dựng chủ nghĩa xã hội sẽ đem lại cho chúng ta những bài học
quan trọng. Kinh nghiệm là cơ sở để chúng ta kiểm tra lý luận, sửa đổi, bổ sung lý luận đã có,
tổng kết khái ...
 
Top